Thái Bình

Liên hệ
Ông Đặng Thái Sơn - Giám đốc
+84 0913.291.516
ipcthaibinh@gmail.com
Đánh giá môi trường đầu tư
Thái Bình là tỉnh đồng bằng ven biển phía Nam đồng bằng Sông Hồng, cận kề với khu vực tăng trưởng kinh tế trọng điểm phía Bắc (Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Nội); >> Xem chi tiết
Bản đồ
Trung tâm Xúc tiến và Tư vấn đầu tư
Địa chỉ: Số 144 Lê Lợi, Thành phố Thái Bình
Điện thoại +84 0913.291.516
Fax:
Email: ipcthaibinh@gmail.com
Website: sokhdt.thaibinh.gov.vn
Các lĩnh vực ưu tiên: Du lịch, Công nghiệp - xây dựng, Dịch vụ, Nông – lâm - thuỷ sản

Vị trí địa lý: Thái Bình là tỉnh đồng bằng ven biển, nằm ở phía Nam châu thổ sông Hồng, có ba mặt giáp sông và một mặt giáp biển, vị trí toạ độ 20017’ đến 20044’ vĩ độ Bắc và 106006’ đến 106039’ kinh độ Đông. Từ Tây sang Đông dài 54 km, từ Bắc xuống Nam dài 49 km. Phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ; Phía Tây giáp tỉnh Hà Nam; Phía Nam giáp tỉnh Nam Định; Phía Bắc giáp tỉnh Hưng Yên, Hải Dương và thành phố Hải Phòng. Trung tâm tỉnh là thành phố Thái Bình cách thủ đô Hà Nội 110 km về phía Tây Nam, cách thành phố Hải Phòng 60 km về phía Đông Bắc

Diện tích: 1.546,54

Dân số: 1.870.000

Địa hình: Địa hình bằng phẳng, không có đồi núi, ba mặt giáp sông và một mặt giáp biển. Đất đai phì nhiêu, màu mỡ được hình thành do phù sa bồi đắp.

Đơn vị hành chính: Thái Bình có 1 thành phố (đô thị loại II) và 07 huyện gồm: Huyện Đông Hưng, huyện Hưng Hà, huyện Kiến Xương, huyện Tiền Hải, huyện Vũ Thư, huyện Thái Thụy, huyện Quỳnh Phụ.

Tài nguyên thiên nhiên:

Thái Bình có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. Chiếm 90% trữ lượng bể than Đồng bằng sông Hồng (khoảng 210 tỷ tấn với chất lượng tốt), hiện đang được khai thác thử nghiệm và lựa chọn công nghệ để chính thức đưa vào khai thác thương mại. Nguồn khí mỏ tự nhiên ở thềm lục địa (trữ lượng khoảng trên 10 tỷ m3) đã được Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam khai thác, dẫn vào khu vực ven biển của tỉnh, với sản lượng bình quân 200 triệu m3 khí/năm (hiện mới sử dụng 30% so với sản lượng được khai thác). Mỏ nước khoáng tự nhiên với trữ lượng lớn, đang được khai thác với những sản phẩm có thương hiệu nổi tiếng như: Nước khoáng thiên nhiên Vital, nước khoáng Tiền Hải...

Tài nguyên du lịch:

Trên địa bàn tỉnh có các khu du lịch sinh thái như: Cồn Vành, Cồn Đen, Đồng Châu,... đây là những điểm du lịch nằm ven biển trong hệ thống liên hoàn các khu rừng ngập mặn ven biển thuộc khu dự trữ sinh quyển trải dài từ Ninh Bình tới Quảng Ninh. Ngoài ra Thái Bình còn có có hơn 3.000 di tích lịch sử văn hóa, trong đó   02 di tích lịch sử văn hóa quốc gia đặc biệt là Chùa Keo (xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư), Khu lăng mộ và đền thờ các vị Vua Triều Trần (xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà) và một số điểm du lịch tâm linh như: Đền Đồng Bằng, Đền Tiên La, Đền A Sào...

Tài nguyên con người: ▪ Dân số trong độ tuổi lao động: 60,8 %
▪ Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động được học nghề: 56,5%



Giao thông: Trên địa bàn tỉnh đã và đang hình thành một số tuyến giao thông chính kết nối vùng:
- Tuyến đường Quốc lộ 10 nối Nam Định – Thái Bình – Hải Phòng;
- Quốc lộ Thái Bình - Hà Nam (2022 hoàn thành): Tuyến đường liên tỉnh nối đường vành đai 5 vùng Thủ đô Hà Nội với Quốc lộ 38B và đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (5B)và cầu La Tiến
- Tuyến đường bộ ven biển đi từ Thái Thụy Tiền Hải đến cảng Lạch Huyện (Hải Phòng)là 45km, rút ngắn thời gian 1 nửa.
- Đường nối Khu kinh tế Thái Bình với đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng;
- Đường Thành phố Thái Bình đi Cầu Nghìn...
Hệ thống giao thông tạo điều kiện liên kết phát triển kinh tế vùng với các tỉnh, thành phố lân cận và cả nước, đặc biệt là thành phố Hải Phòng và các tỉnh: Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Nam Định, Hà Nam, gắn với hình thành các hành lang phát triển kinh tế theo các tuyến đường giao thông liên vùng.


Hệ thống điện: Thái Bình đã có 100% số hộ dân được dùng lưới điện quốc gia. Hiện tỉnh có 01 trạm biến áp 220kV, 09 trạm biến áp 110kV và vận hành 12 tuyến đường dây 110kV có tổng chiều dài gần 206,12 km được bố trí trên tất cả 8 huyện, thành phố trong tỉnh.

Hệ thống nước: Có 58 Nhà máy nước sạch cung cấp cho các Khu công nghiệp và sinh hoạt

Hệ thống Bưu chính viễn thông: Không ngừng được tăng cường và hiện đại hoá. Hệ thống tổng đài STAREX - VK 23.784 số mới được đưa vào sử dụng. Ðến nay vệ tinh hoá 100% các trạm viễn thông và tổng số máy điện thoại hoạt động trên mạng là 37.680 máy, đạt mật độ 2,1 máy/100 dân. Dung lượng trên mạng là 29 trạm; dung lượng thuê bao lắp đặt cố định là 54.932 số. Truyền dẫn được sử dụng 100% trung kế E1 bằng cáp quang và vi ba số. 100% số xã đã có máy điện thoại và báo đọc hàng ngày.

Hệ thống Khu công nghiệp: Thái Bình hiện có 5 KCN là: KCN Nguyễn Đức Cảnh diện tích 102 ha; KCN Phúc Khánh diện tích 300 ha; KCN sử dụng khí mỏ Tiền Hải diện tích 128 ha; KCN Tiền Phong có diện tích 56 ha; KCN Cầu Nghìn diện tích 100 ha. Ngoài các khu công nghiệp trên, Chính phủ đã chấp nhận cho Thái Bình phát triển các KCN An Hoà (diện tích 400 ha); KCN Gia Lễ (diện tích 100 ha); KCN Đồng Tu (diện tích 50 ha); KCN Thanh Nê (diện tích 50 ha); KCN Diêm Điền (diện tích 100 ha); KCN Mỹ Xuyên (diện tích 100 ha).

Cơ cấu kinh tế:



Tốc độ tăng trưởng:


Tính đến hết tháng 10 năm 2021
- Kim ngạch xuất khẩu tháng 10 ước đạt 222 triệu USD, tăng 2,7% so với tháng trước, lũy kế 10 tháng ước đạt 1.780 triệu USD, tăng 35,2% so với cùng kỳ; 
- Kim ngạch nhập khẩu tháng 10 ước đạt 105 triệu USD, giảm 29,9% so với tháng trước, lũy kế 10 tháng ước đạt 1.437 triệu USD, tăng 29,2% so với cùng kỳ.
1. Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản:
Đến ngày 28/10/2021, diện tích lúa Mùa đã thu hoạch 73.157 ha, đạt 95,4% diện tích đã gieo cấy; diện tích cây màu Hè Thu đã thu hoạch xong; diện tích cây vụ Đông đã trồng 21.456 ha, đạt 59,6% kế hoạch đề ra. 
Tổng đàn lợn ước đạt 684 nghìn con, tăng 5,6%; tổng đàn trâu bò đạt 56,8 1, tổng đàn gia cầm đạt 14,1 triệu con, tăng 0,6% so với cùng kỳ năm trước. 
Sản xuất thủy sản phát triển ổn định, sản lượng nuôi trồng tháng 10 ước đạt 17,2 nghìn tấn, lũy kế 10 tháng là 152,8 nghìn tấn, tăng 3,3% so với cùng kỳ; sản lượng khai thác trong tháng ước đạt 7,3 nghìn tấn, lũy kế 10 tháng là 80,3 nghìn tấn, tăng 3,3% so với cùng kỳ. Tổng sản lượng thủy sản tháng 10 ước đạt 24,5 nghìn tấn, tăng 1,7% so với cùng kỳ, lũy kế 10 tháng ước đạt 223,3 nghìn tấn, tăng 3,3% so với cùng kỳ.
2. Sản xuất Công nghiệp: Tính luỹ 10 tháng ước đạt 62.891 tỷ đồng, tăng 14,5% so với cùng kỳ năm trước. 
3. Hoạt động thương mại dịch vụ cơ bản ổn định; thị trường hàng hóa dần được khơi thông, giá cả hàng hóa, dịch vụ không có biến động bất thường. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng 10 tháng ước đạt 40.903 tỷ đồng, tăng 7,5% so với cùng kỳ năm trước. 


Thu hút đầu tư:


Tính chung 10 tháng, toàn tỉnh có 68 dự án được chấp thuận đầu tư 33 dự án mới, 35 dự án điều chỉnh) với tổng vốn đăng ký mới và tăng thêm là 18.015,1 tỷ đồng, trong đó vốn đăng ký mới là 16.779,8 tỷ đồng
I/ Ưu đại trên địa bàn Khu kinh tế Thái Bình (gồm: 30 xã và 01 thị trấn thuộc 02
huyện Thái Thụy và Tiền Hải, các doanh nghiệp được hưởng các chính sách ưu đãi thuế như sau:
1. Ưu đãi thuế TNDN:
1.1. Thuế suất ưu đãi: Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm đối với Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới
1.2. Miễn thuế, giảm thuế: Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
2. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
2.1. Về tiền thuê đất (Đơn vị chỉ được hưởng ưu đãi khi ký hợp đồng thuê đất trực tiếp với nhà nước). Cụ thể:
a) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản: Miễn 13 năm đối với dự án không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư. Miễn 17 năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
c) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho toàn bộ thời hạn thuê (trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản này): Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở cho công nhân, người lao động trong Khu kinh tế hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu kinh tế để thực hiện theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; chủ đầu tư không được tính chi phí về tiền thuê đất vào giá cho thuê nhà. Đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công trong Khu kinh tế. Đất để xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe (bao gồm cả khu bán vé, khu quản lý điều hành, khu phục vụ công cộng) phục vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng trong Khu kinh tế theo quy định của pháp luật về vận tải giao thông đường bộ. Đất xây dựng công trình cấp nước trong Khu kinh tế bao gồm: Công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước và các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).
d) Nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu chức năng trong Khu kinh tế được miễn tiền thuê đất 15 năm sau thời gian được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản quy định tại điểm a khoản này.
Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư. 
2.2. Về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Đơn vị được hưởng ưu đãi khi thuê đất trực
tiếp với nhà nước hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư mà trong hợp đồng thuê lại đất 02 bên thỏa thuận bên thuê lại phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp): Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
II/ Tại địa bàn tỉnh Thái Bình có 02 huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn là huyện Thái Thụy và huyện Tiền Hải. Các doanh nghiệp đầu tư vào các xã ngoài Khu kinh tế thuộc 02 huyện này được hưởng các chính sách ưu đãi thuế như sau: 
1. Ưu đãi thuế TNDN:
1.1. Thuế suất 20% trong thời gian mười năm.
1.2. Ưu đãi miễn giảm: Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp
2. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
2.1. Ưu đãi về tiền thuê đất (Đơn vị chỉ được hưởng ưu đãi khi ký hợp đồng thuê đất trực tiếp với nhà nước). Cụ thể:
a) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản: Miễn bảy (7) năm đối với dự án đầu tư không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư. Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư. Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
2.2. Ưu đãi về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Đơn vị được hưởng ưu đãi khi thuê đất trực tiếp với nhà nước hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư mà trong hợp đồng thuê lại đất 02 bên thỏa thuận bên thuê lại phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp). Được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong suốt thời gian hoạt động của dự án..
III/ Tại địa bàn tỉnh Thái Bình có các Khu công nghiệp nằm ngoài Khu kinh tế, được hưởng các chính sách ưu đãi thuế như sau:
1.Ưu đãi thuế TNDN:
1.1. Thuế suất ưu đãi: Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm đối với dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. Đối với doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế theo quy định thì kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 áp dụng thuế suất 17%.
1.2. Miễn thuế, giảm thuế: Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo.
2. Ưu đãi về tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
Về tiền thuê đất: Ưu đãi về tiền thuê đất (Đơn vị chỉ được hưởng ưu đãi khi ký hợp đồng thuê đất trực tiếp với nhà nước). Cụ thể:
a) Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản: Miễn bảy (7) năm đối với dự án đầu tư không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư. Mười một (11) năm đối với dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư. Mười lăm (15) năm đối với dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: (Đơn vị được hưởng ưu đãi khi thuê đất trực tiếp với nhà nước hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư mà trong hợp đồng thuê lại đất 02 bên thỏa thuận bên thuê lại phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp): Giảm 50% số thuế phải nộp.
IV/ Ngoài ra trên địa bàn các huyện, thành phố còn có các Cụm công nghDoanh nghiệp vừa và nhỏ, thì được hưởng các chính sách ưu đãi thuế sau: 
1. Ưu đãi về tiền thuê đất (Đơn vị chỉ được hưởng ưu đãi khi ký hợp đồng thuê đất trực tiếp với nhà nước): Miễn 7 năm đối với dự án đầu tư sản xuất kinh doanh. Miễn 11 năm đối với dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp. 
2. Ưu đãi về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Đơn vị được hưởng ưu đãi khi thuê đất trực tiếp với nhà nước hoặc thuê lại đất của nhà đầu tư mà trong hợp đồng thuê lại đất 02 bên thỏa thuận bên thuê lại phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp): Miễn thuế đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư. Giảm 50% trong suốt thời gian hoạt động đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư. 

Các lĩnh vực hứa hẹn đầu tư
Ưu tiên lĩnh vực:
+ Ngành nông nghiệp: Phát triển bền vững theo hướng nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng công nghệ sinh học; thu hút đầu tư xây dựng các vùng chuyên canh, các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, áp dụng các tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP để sản xuất các sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, an toàn, có thương hiệu; hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp, trang trại chăn nuôi quy mô lớn, liên kết theo chuỗi giá trị; Phát triển    nuôi trồng thủy sản theo phương thức nuôi thâm canh, bán thâm canh, ứng dụng công nghệ cao.
+ Ngành công nghiệp: Khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp phục vụ nông nghiệp, điện khí và điện gió theo quy hoạch; ưu tiên thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước có uy tín, thương hiệu vào đầu tư các dự án có quy mô lớn, giá trị gia tăng cao, sản xuất các sản phẩm tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, thân thiện với môi trường.
+ Ngành dịch vụ - thương mại: Thu hút đầu tư xây dựng, nâng cấp các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ; ưu tiên phát triển chợ đầu mối, các loại hình dịch vụ logistics. Khuyến khích phát triển thương mại điện tử, thương mại nội địa, xây dựng chuỗi liên kết sản xuất - phân phối; đầu tư các dự án hạ tầng du lịch hiện đại quy mô lớn (Dự án phát triển khu du lịch sinh thái Cồn Vành, Cồn Đen...).
+ Môi trường: Tập trung thu hút các Nhà đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác thải, nước thải có quy mô xử lý lớn, công nghệ hiện đại.
+ Năng lượng gió tái tạ0

Ý KIẾN TỪ NHÀ ĐẦU TƯ

 

Gửi
Không có bình luận nào
Thư viện ảnh
Cuộc sống tại việt nam

Tìm hiểu về các địa phương, vùng nguyên liệu và khu công nghiệp thông qua hệ thống bản đồ cập nhật và chính xác