Sở Kế hoạch và Đầu tư Hưng Yên
Địa chỉ:
Số 8, đường Chùa Chuông, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên
Điện thoại
(03213).863 456
Fax:
Email:
Website:
sokhdt.hungyen.gov.vn/Pages/default.aspx
Các lĩnh vực ưu tiên:
Du lịch, Công nghiệp - xây dựng, Dịch vụ, Nông – lâm - thuỷ sản
Vị trí địa lý:
Tỉnh Hưng Yên nằm trong vùng đồng bằng sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
Là cửa ngõ phía Đông của Hà Nội, Hưng Yên có 23 km quốc lộ 5A và trên 20 km tuyến đường sắt Hà Nội – Hải Phòng chạy qua. Ngoài ra có quốc lộ 39A, 38 nối từ quốc lộ 5 qua thị xã đến quốc lộ 1A qua cầu Yên Lệnh và quốc lộ 10 qua cầu Triều Dương, là trục giao thông quan trọng nối các tỉnh Tây- Nam Bắc bộ (Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thanh Hóa…)với Hải Dương, Hải Ph
Diện tích:
930,22
Dân số:
1.164.368
Địa hình:
Nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, địa hỉnh tỉnh Hưng Yên tương đối bằng phẳng, không có núi đồi. Địa hình thấp dần từ bắc xuống nam, từ tây sang đông (với độ dốc 14cm/km) xen kẽ những ô đất trũng (đầm, hồ, ao, ruộng trũng) thường xuyên bị ngập nước. Độ cao đất đai không đồng đều mà hình thành các dải, các khu, vùng cao thấp xen kẽ nhau như làn sóng
Đơn vị hành chính: Hưng Yên có 10 huyện, thị; với 161 xã, phường, thị trấn
Tài nguyên thiên nhiên: Hưng Yên có 555.000 ha đất nông nghiệp (chiếm 61% diện tích tự nhiên) rất thích hợp để trồng lúa và cây công nghiệp ngắn ngày. Hưng Yên còn có các khoáng sản như cát đen với trữ lượng lớn, chủ yếu nằm ven sông Hồng, sông Luộc, có thể khai thác đáp ứng nhu cầu xây dựng của địa phương và các vùng lân cận; đất sét để làm gạch, ngói; than nâu có trữ lượng lớn (hơn 30 tỷ tấn) nằm ở độ sâu trên 1000 m.
Tài nguyên du lịch: Hưng Yên là vùng tập trung nhiều di tích lịch sử - văn hoá nổi tiếng. Theo thống kê, toàn tỉnh có hơn 900 di tích lịch sử văn hóa, trong đó có 132 di tích được xếp hạng quốc gia cùng hàng ngàn tài liệu và hiện vật cổ có giá trị như: Khu di tích Phố Hiến, Đa Hòa - Dạ Trạch, Bãi Sậy, khu tưởng niệm lương y Hải Thượng Lãn Ông, đền Phù Ủng,...
Tài nguyên con người: Hưng Yên có 570 nghìn lao động (chiếm 51% dân số) trong độ tuổi, trẻ, khỏe và có trình độ văn hóa cao. Trong đó, lao động qua đào tạo nghề đạt 25%, chủ yếu có trình độ đại học, cao đẳng, trung học và công nhân kỹ thuật được đào tạo cơ bản, có truyền thống lao động cần cù và sáng tạo.
Giao thông: - Trên toàn tỉnh có 3 tuyến quốc lộ đi qua, gồm có Quốc lộ 38, 38B, 39, Trong đó QL.38, QL38B do Cục Quản lý Đường bộ I quản lý, QL.39 do Sở GTVT nhận ủy thác Quản lý.
- Các tuyến đường tỉnh, huyện: Toàn tỉnh có 13 tuyến, có tổng chiều dài tuyến là 312,1km (trong đó 12 tuyến được đặt số hiệu từ ĐT.376 đến ĐT.387; 01 tuyến đặt số hiệu kèm theo chữ cái B là ĐT.377B).
- Đối với đường sắt: Trên toàn tỉnh có 01 tuyến đường sắt Gia Lâm – Hải Phòng chạy qua.
Hệ thống điện: Hưng Yên hiện có 02 trạm biến áp 220kV, 09 trạm 110kV
Giá bán điện: thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 23/3/2015 của Bộ Công Thương quy định về thực hiện giá bán điện.
Các dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, thời gian tiếp cận điện năng:
- Dịch vụ lắp mới công tơ điện 01 pha: Không quá 07 ngày làm việc tính từ ngày khách hàng đáp ứng đầy đủ các điều kiện mua điện theo qui định và thực hiện xong các thỏa thuận với Công ty Điện lực (nếu có).
- Dịch vụ lắp mớ
Hệ thống nước: - Hệ thống xử lý chất thải:
Tỉnh Hưng Yên đã có 04 Khu xử lý chất thải tập trung quy mô vùng tỉnh; hiện tại đã có 02 khu đang hoạt động (Khu Đại Đồng với công suất khoảng 60 tấn/ngày đêm; KXL thành phố Hưng Yên với công suất khoảng 75 tấn/ngày đêm. Hiện đang xây dựng 01 khu xử lý chất thải rắn tại xã Dị Sư, huyện Mỹ Hào với công nghệ đốt công suất 2000kg/giờ.
Hệ thống Bưu chính viễn thông:
Hệ thống Khu công nghiệp: Hưng Yên có các KCN: Phố Nối A (390 ha), Phố Nối B (150 ha), Minh Đức (200 ha), Như Quỳnh A (50 ha), Như Quỳnh B (45ha), KCN thị xã Hưng Yên (150 ha),.
Cơ cấu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế
Năm | 20 1 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 |
Nông-Lâm-Thủy sản | 17,27 | 18,09 | 16,13 | 14,65 | 13,54 |
Công nghiệp - Xây dựng | 50,46 | 48,61 | 47,26 | 48,10 | 48,98 |
Dịch vụ | 32,27 | 33,30 | 36,61 | 37,25 | 37,48 |
Tốc độ tăng trưởng:
- Tốc độ tăng trưởng GDP (giá SS 2010)
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Tổng GDP (tỷ đồng)
|
28.086
|
30.300
|
32.377
|
34.741
|
37.465
|
Tốc độ tăng trưởng (%)
|
109,39
|
107,88
|
106,86
|
107,30
|
107,84
|
- GDP bình quân đầu người (Nghìn đồng)
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
GDP (bình quân người)
|
1.590
|
1.803
|
1.985
|
2.191
|
2.352
|
Tốc độ tăng trưởng (%)
|
|
113,40
|
110,09
|
110,37
|
107,34
|
Thu hút đầu tư:
Đầu tư trong nước năm 2015 - Số lượng dự án: 81
- Tổng số vốn đầu tư đăng ký: 10.293 tỷ đồng
Đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2015 - Số lượng doanh nghiệp: 33
- Số lượng dự án: 33
- Tổng số vốn đầu tư đăng ký: 288,7 triệu USD
- Lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích:
Lĩnh vực | Nội dung |
Công nghiệp - Xây dựng | - Các dự án có công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại, bảo vệ môi trường sinh thái. - Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, cơ khí chế tạo. - Các dự án có quy mô lớn, có tiến độ triển khai nhanh, và đóng góp nhiều cho ngân sách. - Các dự án sử dụng nhiều lao động tại chỗ ở khu vực các huyện phía Nam tỉnh. - Các dự án công nghiệp phụ trợ trong lĩnh vực điện tử, tin học. - Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu, cụm công nghiệp. |
Dịch vụ | - Các dự án công nghiệp phụ trợ có khả năng thúc đẩy các ngành khác cùng phát triển (logistic). - Trường Đại học, Trung tâm đào tạo về cơ khí, điện tử, công nghệ thông tin, các dự án dịch vụ phụ trợ cho khu Đại học Phố Hiến (trung tâm nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ công nghệ thông tin…) - Trung tâm phân phối hàng hoá và Trung tâm triển lãm của vùng. - Bệnh viện đa khoa chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế. |
Nông nghiệp | - Nuôi trồng, chế biến nông sản thực phẩm sạch, chất lượng cao (nhất là rau, quả). - Bảo quản, chế biến tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (nhất là rau, quả). - Các dự án chăn nuôi bò |
- Các chính sách ưu đãi đầu tư:
Ưu đãi chung:
- Thời gian thuê đất thực hiện dự án tối đa 50 năm, khi hết thời hạn thuê đất, nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thuê đất sẽ được xem xét giai hạn đối với các doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật về đất đai và các quy định của pháp luật trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
- Doanh nghiệp được xem xét miễn thuế nhập khẩu hàng hoá nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định, nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án.- Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất. Khi dự án xây dựng hoàn thành và đi vào hoạt động được miễn tiền thuê đất tùy thuộc vào tính chất của dự án thuộc Danh mục ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ mà được xem xét miễn giảm đến 03 năm. Nếu đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn được miễn tới 11 năm.
- Thuế suất thuế TNDN là 20%. Ngoài ra tùy thuộc vào tính chất dự án mà doanh nghiệp được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp và các ưu đãi khác.
- Miễn tiền thuê đất cho cả thời hạn thuê trong các trường hợp: dự án xây dựng nhà ở cho công nhân tại các khu công nghiệp, nhà ở xã hội; dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước; dự án đầu tư xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bãi đỗ xe phụ vụ cho hoạt động vận tải hành khách công cộng; dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, môi trường tại khu vực nông thôn.
|
Đối với các dự án trong KCN
|
Ưu đãi đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng KCN
|
- Ưu đãi về thuế nhập khẩu: Được miễn thuế nhập khẩu hàng hoá nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016.
- Về miễn tiền thuê đất:
+ Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê đối với phần diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp;
+ Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất, thuê mặt nước;
+ Miễn mười một (11) năm tiền thuê đất sau thời gian được miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản;
|
Ưu đãi đầu tư đối với các dự án đầu tư vào trong KCN
|
Ưu đãi chung:
- Về Thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới hoặc mở rộng , được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo;
- Ưu đãi về thuế nhập khẩu: Được miễn thuế nhập khẩu hàng hoá nhập khẩu hàng hóa để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016.
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo ngành nghề, lĩnh vực:
- Được hưởng thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm; được miễn thuế 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc một số lĩnh vực như:
+ Dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: Doanh nghiệp công nghệ cao; ứng dụng công nghệ cao; nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; sản xuất sản phẩm phần mềm; sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
+ Dự án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất, không bao gồm dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ dự án sản xuất ô tô) đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
* Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu theo quy định của pháp luật về đầu tư và có tổng doanh thu tối thiểu đạt 10 (mười) nghìn tỷ đồng/năm chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
* Dự án có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 6 (sáu) nghìn tỷ đồng, thực hiện giải ngân không quá 3 năm kể từ thời điểm được phép đầu tư lần đầu theo quy định của pháp luật về đầu tư và sử dụng thường xuyên trên 3.000 lao động chậm nhất sau 3 năm kể từ năm có doanh thu.
+ Dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, không bao gồm dự án sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ dự án sản xuất ô tô), có quy mô vốn đầu tư tối thiểu 12.000 (mười hai nghìn) tỷ đồng, thực hiện giải ngân tổng vốn đầu tư đăng ký không quá 5 năm kể từ ngày được phép đầu tư;
- Được hưởng thuế suất 17% và được miễn thuế 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc một số lĩnh vực như: sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng; sản xuất máy móc, thiết bị phục vụ cho sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
|
- Các chính sách hô trợ đầu tư:
- Cung cấp đầy đủ hệ thống hạ tầng và dịch vụ thiết yếunhư: Giao thông, điện, cấp thoát nước, viễn thông, thu gom, xử lý nước thải,...tới hàng rào các doanh nghiệp. Cung cấp nhà xưởng tiêu chuẩn cho thuê phù hợpnhu cầu từng dự án;
- Thủ tục hành chính tại HưngYên được thực hiện theo cơ chế "Một cửa" và trên môi trường mạng, nhàđầu tư được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính, đảm bảo thời gian giải quyếtđược rút ngắn từ 30% - 50% so với quy định. Các nhà đầu tư được Trung tâm dịchvụ và hỗ trợ đầu tư tư vấn, hỗ trợ trong quá trình triển khai dự án, hoạt độngsản xuất kinh doanh và thưc hiện các thủ tục liên quan đến lĩnh vực đầu tư, xâydựng, bảo vệ môi trường và lao động,…;
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin thủ tục hànhchính, quy hoạch, điều kiện đầu tư kinh doanh và các chính sách pháp luật theoyêu cầu của nhà đầu tư;
- Thưc hiện thủ tục Thuế, Hải quan điện tử. Hải quan Hưng Yên thực hiện thủtục niêm phong, kẹp chì ngay tại nhà máy sản xuất. Hệ thống các ngân hàng lớn, phục vụ nhanh, đầy đủ, kịp thờimọi yêu cầu của nhà đầu tư; hệ thống lưới điện, Internet tốc độ cao, ổn địnhđáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư;
- Hỗ trợ công tác đào tạo, tuyển dụng lao động và cung cấp đầy đủ nguồn laođộng có chất lượng cao, có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp cho các dựán đầu tư vào tỉnh;
- Được bảo đảm đầutư trong trường hợp thay đổi pháp luật; và bảo đảm về an ninh trật tự,tính mạng và tài sản của người lao động và nhà đầu tư trên địa bàntỉnh