Sở Kế hoạch và Đầu tư Vĩnh Long
Địa chỉ:
Số 205/5, đường Phạm Hùng, phường 9, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại
(0703).823319
Fax:
Email:
Website:
skhdt.vinhlong.gov.vn/
Các lĩnh vực ưu tiên:
Du lịch, Công nghiệp - xây dựng, Dịch vụ, Nông – lâm - thuỷ sản
Vị trí địa lý:
Vĩnh Long nằm ở trung tâm vùng Đồng bằng sông Cửu Long, nằm giữa hai sông lớn là sông Tiền và sông Hậu. Cách thành phố Hồ Chí Minh 136km về hướng Bắc, cách thành phố Cần Thơ 33km về hướng Nam, cách sân bay Quốc tế Trà Nóc – Cần Thơ 43km.
Diện tích:
1.520
Dân số:
1.045,2 ngàn
Địa hình:
Vĩnh Long có địa thế trải rộng dọc theo sông Tiền và sông Hậu, thấp dần từ Bắc xuống Nam. Địa hình tương đối bằng phẳng, ít chịu ảnh hưởng của nước mặn và ít bị tác động của lũ.
Đơn vị hành chính: có 08 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 01 thành phố, 01 thị xã và 06 huyện.
Tài nguyên thiên nhiên: + Tài nguyên thiên nhiên:
- Tài nguyên mặt nước: Với 91 sông, kênh, rạch trên địa bàn nguồn nước mặt của tỉnh Vĩnh Long được phân bổ đều khắp trong tỉnh. Có 03 con sông lớn là sông Cổ Chiên, sông Hậu và sông Măng Thít. Chất lượng nước tại 3 con sông lớn này hoàn toàn ngọt quanh năm, đảm bảo cung cấp ổn định lượng nước cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh và hoạt động tưới tiêu trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Tài nguyên khoáng sản: Vĩnh Long có lượng cát sông và sét làm vật liệu
Tài nguyên du lịch: Vĩnh Long có một số tiềm năng để phát triển du lịch văn hoá như: Miếu công thần, Thất Phủ Miếu, Thánh tinh Ngọc Sơn Quang, Chùa cổ ở Trà Ôn, Đình Tân Hoa, Cù Lao An Bình…
Tài nguyên con người: Vĩnh Long có nguồn lao động dồi dào. Tổng số lao động trên địa bàn tỉnh khoảng 744.237 người. Trong đó: lao động đang làm việc trong ngành kinh tế 610.362 người; lao động có khả năng lao động đang học phổ thông 46.507 người; lao động có khả năng lao động đang học chuyên môn nghiệp vụ, nghề 23.407 người; lao động có khả năng lao động nhưng chưa có việc làm 10.872 người
Giao thông: 3.6. Giao thông vận tải:
+ Đường bộ: Tỉnh có 15 tuyến đường chính với tổng chiều dài 404.2km, trong đó có 05 tuyến quốc lộ đi qua (1A, 53, 54, 57, 80) và 10 tuyến đường tỉnh lộ (901, 902, 903, 904, 905, 906, 907, 908, 909, 910). Hầu hết các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ đảm bảo cho các loại xe lưu thông thông suốt cùng với cầu Mỹ Thuận và cầu Cần Thơ kết hợp tuyến đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh - Cần Thơ xuyên dọc qua thành phố Vĩnh Long, các huyện, thị xã và các Khu công nghiệp của tỉnh tạo điều
Hệ thống điện: Hệ thống điện:
- Trạm điện 110KV: 04 trạm
- Trạm điện 220KV: 01 trạm
- Giá điện: theo quy định hiện hành có hiệu lực từ 16/3/2015
TT Nhóm đối tượng khách hàng Giá bán điện
(USD/kWh) Giá bán điện
(VNĐ/kWh)
1 Giá bán điện cho các ngành sản xuất
1.1 Cấp điện áp từ 110 kV trở lên
a) Giờ bình thường 0.063 1.388
b) Giờ thấp điểm 0.040 869
c) Giờ cao điểm 0.112 2.459
1.2 Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV
a) Giờ bình thường 0.064 1.405
b) Giờ thấp điểm 0.041 902
c) Giờ cao
Hệ thống nước: Hệ thống cấp nước:
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 08 hệ thống cấp nước đô thị, đặt tại các huyện, thị xã, thành phố và Khu công nghiệp Hòa Phú với 11 nhà máy, tổng công suất thiết kế 47.800 m3/ngày đêm đủ đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và phục vụ sản xuất kinh doanh.
3.5. Hệ thống xử lý chất (nước) thải:
+ Đối với chất thải:
- Có 01 nhà máy xử lý chất thải
- Công suất 300 tấn/ ngày đêm
+ Đối với nước thải: Có 02 nhà máy xử lý nước thải
- Tại khu công nghiệp Hòa Phú: công suất 4000m3/ngày đêm.
- Tại khu công nghiệp Bình Minh: công suất 5000m3/ngày đêm. Giai đoạn I công suất 2000m3/ngày đêm.
Hệ thống Bưu chính viễn thông: Mạng lưới thông tin liên lạc từng bước được hiện đại hóa và mở rộng. Với trang thiết bị, công nghệ hiện đại (cáp quang và kĩ thuật số) phục vụ thông tin, liên lạc từ Vĩnh Long với các tỉnh trong nước và quốc tế được nhanh chóng, chất lượng cao. Mạng lưới điện thoại công cộng đã mở rộng đến 100% các xã, phủ sóng 100% số huyện, đã và đang mở rộng thêm các dịch vụ điện thoại di động, truyền số liệu, điện thoại dùng thẻ và internet.
Hệ thống Khu công nghiệp: Vĩnh Long hiện có 3 KCN là KCN Bắc Mỹ Thuận (250ha), KCN Bình Minh (150ha), KCN Hoà Phú (250ha).
Cơ cấu kinh tế:
4.3. Cơ cấu kinh tế:
Năm | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 (sơ bộ) |
Nông – Lâm – Thủy sản | 38,17 | 33,80 | 32,28 | 31,32 | 33,05 |
Công nghiệp – Xây dựng | 34,54 | 37,44 | 37,79 | 39,10 | 22,19 |
Dịch vụ | 27,29 | 28,76 | 29,93 | 29,58 | 44,76 |
Tốc độ tăng trưởng:
4.1. Tốc độ tăng trưởng GDP:
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
(sơ bộ)
|
Tổng GDP (tỷ đồng)
|
23.332,64
|
24.826,68
|
26.456,59
|
28.227,29
|
30.131,23
|
Tốc độ tăng trưởng (%)
|
108,35
|
106,40
|
106,57
|
106,69
|
106,75
|
4.2. GDP bình quân đầu người:
Năm
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
(sơ bộ)
|
GDP (bình quân người (triệu đồng)
|
27,003
|
28,518
|
31,490
|
34,964
|
37,846
|
Tốc độ tăng trưởng (%)
|
128,71
|
105,61
|
110,42
|
111,03
|
108,24
|
Thu hút đầu tư:
4.5. Đầu tư trong nước năm 2015:
- Số lượng dự án: 13
- Tổng số vốn đầu tư đăng ký: 1.146,71 tỷ đồng
4.6. Đầu tư trực tiếp nước ngoài năm 2015:
- Số lượng doanh nghiệp: 05
- Số lượng dự án: 05
- Tổng số vốn đầu tư đăng ký: 12,82 triệu USD