Vị trí địa lý
Điều kiện đất:
Dung Quất nằm trong vùng có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ địa hình biến thiên không cao, có xu hướng dốc thoải ra biển Đông
Độ cao so với mực nước biển:
Điều kiện khí hậu:
Khí hậu Dung Quất chia làm hai mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa nóng nhất từ tháng 5 đến tháng 8, nhiệt độ trung bình 300c. Cực đại 400c. Mùa lạnh nhất từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau, nhiệt độ trung bình: 220c. Cực tiểu:170c Nhiệt độ không khí trung bình cả năm: 25,70c.
Khoảng cách tới Thành phố lớn gần nhất::
Cách Tp Đà Nẵng 100 km
Khoảng cách tới Trung tâm tỉnh:
Cách tp Quảng Ngãi 30km
Khoảng cách tới Sân bay gần nhất:
Cách sân bay Chu Lai 7km
Khoảng cách tới Ga đường sắt gần nhất:
Cách ga Quảng Ngãi 30km
Khoảng cách tới Cảng sông gần nhất:
Cảng sông nằm trong KKT
Khoảng cách tới Cảng biển gần nhất:
Cách Tp Đà Nẵng 100 km
Hệ thống Giao thông
Hệ thống trục chính:
Đường chính có 2 chiều, rộng 21,5m, bề rộng giải phân cách 5m, có 4 làn đường.
Hệ thống giao thông nội bộ:
Đường giao thông nội bộ rộng 15m, có 2 làn đường
Điện
Cấp điện từ hệ thống lưới điện quốc gia, trạm điện 500KV/220KV và các trạm 110KV/22KV với tổng công suất 450KVA.
Nước
Khối lượng nước (m3/ ngày): Công suất 25.000 m3/ngày đêm, hiện nay đang có kế hoạch nâng công suất lên 55.000 m3/ngày đêm và sau đó lên 100.000 m3/ngày đêm rồi 200.000 m3/ngày đêm.
Xử lý nước thải
Có 4 trạm xử lý nước thải tập trung tại:
+ Phân KCN Sài gòn – Dung Quất: Công suất 2.500 m3/ngày đêm;
+ Tại đô thị Vạn Tường 2 trạm mỗi trạm 900 m3/ ngày đêm;
+ Tại KCN VSIP Quảng Ngãi có 01 trạm xử lý nước thải công suất 7000 m3/ngày đêm;
Xử lý rác thải
Có 01 khu xử lý chất thải rắn tập trung với diện tích 12,57 ha, bao gồm các hạng mục:
+ Bãi chôn lấp chất thải rắn thông thường;
+ Bãi chôn lấp chất thải rắn nguy hại;
+ Thiết bị và công nghệ đốt để xử lý chất thải;
+ Trạm xử lý nước rác (công suất 72m3/h);
+ Đập ngăn, hồ sinh học và hệ thống hạ tầng kỹ thuật phụ trợ
Tài chính
Hệ thống cứu hỏa
Có trung tâm PCCC riêng cho Khu kinh tế; các Nhà máy lớn và KCN VSIP Quảng Ngãi có Trạm PCCC riêng.
Nhà ở cho người lao động
Thông tin liên lạc
Được đầu tư tới từng doanh nghiệp
Thông tin khác
Tổng diện tích quy hoạch
45332 (ha)
Diện tích sẵn sàng cho thuê
2073 (ha)
Phân KCN Sài Gòn – Dung Quất: 110ha;
KCN VSIP Quảng Ngãi: 660 ha;
KCN Đô thị Dung Quất: 1.303 ha (Giai đoạn 1: 319 ha; Giai đoạn 2: 984 ha)
Diện tích cho thuê nhỏ nhất
5000 (m2)
Tỷ lệ lấp đầy
22%
Thuê đất
40 USD/m2
KCN Đô thị Dung Quất: 40-45 USD/m2/50 năm
Phân KCN Sài Gòn – Dung Quất đến năm 2054;
KCN VSIP Quảng Ngãi đến năm 2082; KCN Đô thị Dung Quất đến năm 2066
Thuê nhà xưởng
Phí quản lý
KCN Đô thị Dung Quất: 0.05 USD/m2/tháng
Giá điện
Theo giá của ngành điện lực qui định
Giá nước
KCN Đô thị Dung Quất: 0.45-0.51 USD/m3
Phí xử lý nước thải
KCN Đô thị Dung Quất: 0.25-0.85 USD/m3
Phí xử lý chất thải rắn
Giá xử lý rác thải (tấn):
+ Chất thải nguy hại: Khoảng 5.000.000 VNĐ/tấn (tùy loại);
+ Chất thải Công nghiệp: 700.000-800.00 VNĐ/tấn
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo. Đối với các dự án quy mô lớn, quan trọng được Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng mức thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 30 năm.
Ưu đãi thuế nhập khẩu
Miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án;
Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để phục vụ sản xuất của dự án.
Ưu đãi thuế VAT
Theo quy định của pháp luật.
Các ưu đãi khác
Giảm 50% số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với cá nhân có thu nhập phát sinh tại KKT Dung Quất. Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho toàn bộ thời hạn thuê đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư; 19 năm đối với dự án thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, Miễn 15 năm đối với các dự án không thuộc danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.