Vị trí địa lý
Vị trí địa lý và địa hình của tỉnh Bình Định đã chi phối đến các quá trình hình thành các đặc trưng khí hậu của tỉnh. Bình Định nằm ở miền Nam Trung bộ, thuộc khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
Điều kiện đất:
- Nền cát đồng nhất; Độ cao san nền thấp nhất + 4.5m, cao nhất + 20m; - Sức chịu tải của nền khoảng 20 tấn/m2 (2kg/cm2)
Độ cao so với mực nước biển:
Điều kiện khí hậu:
- Nhiệt độ không khí trung bình năm: ở khu vực miền núi biến đổi 20,1 - 26,1°C; tại vùng duyên hải là 27°C. - Độ ẩm tuyệt đối trung bình tháng trong năm: tại khu vực miền núi là 22,5 - 27,9% và độ ẩm tương đối 79 – 92%; tại vùng duyên hải độ ẩm tuyệt đối trung bình là 27,9% và độ ẩm tương đối 79%. - Tổng lượng mưa trung bình năm là 1.751mm, cực đại là 2.658mm, cực tiểu là 1.131mm. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 9 – 12; mùa khô kéo dài từ tháng 1 – 8.
Khoảng cách tới Thành phố lớn gần nhất::
6 km
Khoảng cách tới Trung tâm tỉnh:
6 km
Khoảng cách tới Sân bay gần nhất:
30 km
Khoảng cách tới Ga đường sắt gần nhất:
15 km
Khoảng cách tới Cảng sông gần nhất:
Khoảng cách tới Cảng biển gần nhất:
8 km
Hệ thống Giao thông
Đường chính (65m-80m): Giai đoạn 1: 4 làn xe; Giai đoạn 2: 12 làn xeHệ thống giao thông nội bộ: Mặt đường thảm nhựa At-phan, tải trọng H30 – XB 80.
- Đường nội bộ gồm có 65m, 56m, 45m, 29m, 27m, 20m với tổng chiều dài khoảng 30km.
-Có 03 bãi đậu xe miễn phí với diện tích 4ha.
Điện
- Điện lưới quốc gia 220KV từ Phú Tài đến KKT Nhơn Hội. Tại KKT có trạm biến áp 220/110KV công suất 2x125 MVA.
- Đường dây 110 KV từ trạm 220/110KV đến KCN.
- Trạm biến áp 110/22KV công suất 2x63MVA Nhơn Hội 1. Có thể nâng lên từ 150200 MVA theo nhu cầu của nhà đầu tư
- Tại lô đất của Nhà đầu tư được lắp đặt Trạm biến áp theo nhu cầu phụ tải của Nhà đầu tư, do Điện lực Bình Định đầu tư.
- Điện chiếu sáng đường giao thông.
Nước
- Trạm bơm tăng áp giai đoạn 1 có công suất 24.000m3 /ngày đêm; Giai đoạn 2 công suất 64.000m3/ngày đêm.
- Đường ống cấp nước đến chân hàng rào lô đất của Nhà đầu tư.
Xử lý nước thải
- Nhà máy xử lý nước thải Giai đọan 1: công suất 14.000m3/ngày đêm Giai đoạn 2: công suất: 53.650m3/ngày đêm.
- Xử lý nước thải: Nước thải sản xuất, sinh họat của Nhà đầu tư phải được xử lý đạt tiêu chuẩn việt nam TCVN 5945-1995 cột C trước khi xả vào Hệ thống thoát nước thải của KCN và dẫn đến khu xử lý nước thải của KKT. Nhà đầu tư ký hợp đồng xử lý nước thải với Ban Quản lý KKT.Công suất xử lý tối đa (m3/ ngày): 14.000m3/ngày
Công suất xử lý nước thải hiện nay (m3/ ngày):
14.000m3/ngày
Xử lý rác thải
- Rác thải: KCN xây dựng 1 khu tập trung rác thải hàng ngày trước khi đưa về khu xử lý chất thải tại xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát, Bình Định cách KCNA 24 km. Nhà đầu tư ký hợp đồng với đơn vị vận chuyển.
Tài chính
Hệ thống cứu hỏa
Trụ cứu hỏa lắp đặt theo các tuyến đường trong KCN.
Nhà ở cho người lao động
Thông tin liên lạc
Thông tin khác
Internet: Nhiều lọai hình dịch vụ và phục vụ theo yêu cầu
Tổng diện tích quy hoạch
45186 (ha)
Diện tích sẵn sàng cho thuê
(ha)
+ Đất trống: hơn 300 ha + Đất có nhà xưởng: 29,3 ha
Diện tích cho thuê nhỏ nhất
0 (m2)
Tỷ lệ lấp đầy
8,7%
Thuê đất
USD/m2
Theo chính sách giá do Công ty ban hành theo từng thời điểm.
Giá dao động tùy địa điểm, quy mô, tính chất của dự án và sẽ thỏa thuận với nhà đầu tư khi thuê đất.
Thuê nhà xưởng
Phí quản lý
0,3 USD/ m2/ năm
Giá điện
Giờ cao điểm:
2.759 đồng/kWh (9h30-11h30 & 17h-20h từ thứ 2 đến thứ 7)
Giờ bình thường:
1.536 đồng/kWh (các giờ khác trong ngày)
Giờ thấp điểm: 970 đồng/kWh (22h-4h)
Thông tin khác: Giá trên chư
Giá nước
13.204 VNĐ/m3 (chưa VAT).
Phí xử lý nước thải
Giá xử lý nước (m3):
Theo cấp độ nước thải đầu vào:
COD ≤ 75 : 5.130 đ/m3
COD ≤ 150 : 6.100 đ/m3
151 ≤ COD ≤ 200 : 9.642 đ/m3
201 ≤ COD ≤ 300 : 14.463 đ/m3
301 ≤ COD ≤ 400 : 19.284. đ/m3
4
Phí xử lý chất thải rắn
- Phí thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt của cơ sở sản xuất trên địa bàn thành phố Quy Nhơn: 250.000đ/m3 (bao gồm VAT)
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Đối với tất cả các dự án đầu tư:
- Áp dụng mức thuế suất 10% đối với thuế TNDN trong 15 năm kể từ khi dự án đi vào họat động sản xuất kinh doanh.
- Miễn thuế 4 năm đầu kể từ khi dự án có thu nhập chịu thuế.
- 9 năm tiếp theo: giảm 50%
- Sau thời gian ưu đãi: Áp dụng theo mức thuế suất hiện hành theo quy định của Nhà nước
- Đối với dự án có quy mô lớn và công nghệ cao hoặc mới, cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất 10%, do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Ưu đãi thuế nhập khẩu
- Đối với thiết bị, máy móc (phụ tùng đi kèm), phương tiện vận tải chuyên dụng nằm trong dây chuyền công nghệ, vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được: miễn thuế nhập khẩu trong 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất kinh doanh.
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
Ưu đãi thuế VAT
- Không tính thuế VAT đối với hoạt động gia công xuất khẩu và thương mại tái xuất khẩu.
- Nhập khẩu thiết bị phục vụ sản xuất trong nước không phải chịu thuế VAT
Các ưu đãi khác