Vị trí địa lý
Khu công nghiệp nằm tại phía Đông Nam huyện Hải Hà, thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Móng Cái và nằm trọn trong vành đai Vịnh Bắc Bộ và 02 hành lang kinh tế Việt Nam- Trung Quốc với vị trí chiến lược quan trọng. Khu công nghiệp chỉ cách cửa khẩu quốc tế Móng Cái và cửa khẩu Bắc Phong Sinh khoảng 30 km, cách khu kinh tế Vân Đồn và sân bay Vân Đồn 45 km. Kết nối với tuyến đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái tại nút giao Hải Hà. Năm 2020, tuyến đường cao tốc Vân Đồn - Móng Cái hoàn thành, chắc chắn sẽ tạo ra lợi thế thông thương lớn cho Khu công nghiệp trong vùng biên giới Việt - Trung.
Điều kiện đất:
Độ cao so với mực nước biển:
Điều kiện khí hậu:
Quảng Ninh nằm ở vùng Khí hậu cận nhiệt đới ẩm đặc trưng cho các tỉnh miền bắc vừa có nét riêng của một tỉnh vùng núi ven biển có một mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, một mùa đông lạnh khô, ít mưa và tính nhiệt đới nóng ẩm là bao trùm nhất. Do ảnh hưởng của vị trí địa lí và địa hình nên Quảng Ninh chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc và ảnh hưởng yếu của gió mùa Tây Nam so với các tỉnh phía bắc. nhiệt độ trung bình trong năm từ 21 – 23oC. Có sự chênh lệnh giữa vùng đồi núi và vùng ven biển
Khoảng cách tới Thành phố lớn gần nhất::
Cách Thành phố Hải Phòng 171 km
Khoảng cách tới Trung tâm tỉnh:
Cách Thành phố Hạ Long 126 km
Khoảng cách tới Sân bay gần nhất:
Cách Sân bay Vân Đồn 93,4 km
Khoảng cách tới Ga đường sắt gần nhất:
Cách ga Hạ Long 131 km
Khoảng cách tới Cảng sông gần nhất:
Khoảng cách tới Cảng biển gần nhất:
Cách Thành phố Hải Phòng 171 km
Hệ thống Giao thông
Hệ thống trục chính: Cao tốc Vân Đồn – Móng Cái
Điện
220kv
Nước
Công suất: 4.000 m3/ ngày đêm
Xử lý nước thải
Công suất: 6.000 m3/ ngày đêm
Xử lý rác thải
Tài chính
Hệ thống cứu hỏa
Có
Nhà ở cho người lao động
Thông tin liên lạc
Đầy đủ
Thông tin khác
Tổng diện tích quy hoạch
660 (ha)
Diện tích sẵn sàng cho thuê
194.2 (ha)
Liên hệ trực tiếp khu công nghiệp
Diện tích cho thuê nhỏ nhất
10000 (m2)
Tỷ lệ lấp đầy
24,87%
Thuê đất
USD/m2
Liên hệ trực tiếp khu công nghiệp
Thuê nhà xưởng
USD/m2
Liên hệ trực tiếp khu công nghiệp
Phí quản lý
Liên hệ trực tiếp khu công nghiệp
Giá điện
Theo đơn giá nhà nước
Giá nước
Theo đơn giá nhà nước
Phí xử lý nước thải
Liên hệ trực tiếp khu công nghiệp
Phí xử lý chất thải rắn
Liên hệ trực tiếp khu công nghiệp
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp)
a) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
- Thuế suất thuế TNDN thông thường là 20%; trừ một số doanh nghiệp đặc thù như thăm dò, khai thác dầu khí (32%-50%), thăm dò khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm (50%)...
b) Thuế suất ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế
- Thuế suất 10% trong 15 năm; miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực: (1) Phát triển, ứng dụng công nghệ cao thuộc danh mục được ưu tiên đầu tư theo Luật Công nghệ cao; (2) Bảo vệ môi trường; (3) Đầu tư nhà máy nước, điện; hệ thống cấp thoát nước; hạ tầng giao thông (cầu, cảng biển, sân bay, đường bộ, đường sắt, nhà ga); (4) Sản phẩm phần mềm; vật liệu quý hiếm, composit, vật liệu xây dựng nhẹ; năng lượng sạch hoặc tái tạo; công nghệ sinh học.
- Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động đối với phần thu nhập từ sản xuất, nhân giống cây trồng, vật nuôi; đầu tư bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm.
- Thuế suất 20% trong 10 năm; miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới trong sản xuất: thép cao cấp; máy, thiết bị phục vụ cho nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản; thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm.
- Miễn thuế 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới tại các Khu công nghiệp (trừ KCN Cái Lân và KCN Việt Hưng do nằm trên địa bàn thành phố Hạ Long - đô thị loại I).
(Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiên có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư mới được hưởng ưu đãi thuế).
Ưu đãi thuế nhập khẩu
Được hưởng ưu đãi theo quy định tại Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016; Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu và các quy định có liên quan khác. Cụ thể:
+ Miễn thuế đối với: (i) Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công (Danh mục chi tiết theo quy định tại Điều 10, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016); (ii) Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công (Danh mục chi tiết theo quy định tại Điều 11, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016); (iii) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu – Chỉ miễn thuế nhập khẩu (Danh mục chi tiết theo quy định tại Điều 12, Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016).
+ Miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, bao gồm: (1) Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị; (2) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án (3) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được. Dự án đầu tư thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư và không thuộc ngành nghề ưu đãi đầu tư thì được miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định phục vụ sản xuất của dự án ưu đãi đầu tư (khoản 11 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 14 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016).
+ Miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư.
Ưu đãi thuế VAT
Theo quy đinh nhà nước.
Các ưu đãi khác