Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Tuyên Quang:
Địa chỉ:
Điện thoại
02073 812 335
Fax:
Email:
Bqlkcntq@tuyenquang.gov.vn
Website:
Các lĩnh vực ưu tiên:
Du lịch, Công nghiệp - xây dựng, Dịch vụ, Nông – lâm - thuỷ sản
Vị trí địa lý:
Tuyên Quang nằm ở trung tâm của khu vực trung du miền núi phía Bắc của Việt Nam phía Bắc giáp Hà Giang, phía Nam giáp Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Phía Tây giáp Yên Bái, Phía Đông giáp Thái Nguyên, Bắc Kạn.
Diện tích:
5867
Dân số:
813.200
Địa hình:
Khá phức tạp, bị chia cắt bởi nhiều dãy núi cao và sông suối, đặc biệt ở phía bắc tỉnh. Phía nam tỉnh: địa hình thấp dần, ít bị chia cắt hơn, có nhiều đồi núi và thung lũng chạy dọc theo các sông
Đơn vị hành chính: 7 đơn vị hành chính bao gồm 1 thành phố và 6 huyện
Tài nguyên thiên nhiên:
Với tổng diện tích tự nhiên 5.867 km2, đất đai Tuyên Quang tương đối tốt, có thể tạo ra vùng chuyên canh chè, mía, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Ngoài ra, Tuyên Quang còn có 163 điểm mỏ với 27 loại khoáng sản khác nhau được phân bố ở các huyện trong tỉnh như: 17 mỏ quặng sắt với trữ lượng ước tính 7 triệu tấn tập trung ở huyện Yên Sơn, Hàm Yên; 12 mỏ thiếc tập trung ở huyện Sơn Dương; 8 mỏ mangan tập trung chủ yếu ở huyện Chiêm Hoá, Na Hang; 24 mỏ chì - kẽm tập trung
Tài nguyên du lịch: Tuyên Quang có 386 điểm di tích lịch sử được Nhà nước công nhận, xếp hạng, tập trung chủ yếu ở Sơn Dương, Yên Sơn, Chiêm Hoá. Ngoài ra còn có rất nhiều danh lam thẳng cảnh nổi tiếng được du khách biết đến như khu du lịch điều dưỡng suối khoáng Mỹ Lâm, Ngòi Là, Núi Dùm, Hang Tiên, Thác Trung Hà, Thác Mơ...
Tài nguyên con người: Năm 2019, dân số trong độ tuổi lao động của tỉnh chiếm 48,31% tổng dân số; tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động được học nghề chiếm 30%; tỷ lệ hoàn thành chương trình đạo tạo nghề có chứng chỉ: 21,1 %
Giao thông: - (Đường bộ): Trên địa bàn tỉnh có các quốc lộ đi qua gồm: QL2, QL37, QL2C, QL279. Cao tốc Tuyên Quang – Phú Thọ kết nối với cao tốc Nội Bài – Lào Cai đang được xây dựng, thời gian di chuyển từ Tuyên Quang đi Hà Nội là 2 giờ, đi Hà Giang là 3 giờ, đi Yên Bái là 1 giờ, Tuyên Quang đi Thái Nguyên là 1,5 giờ, đi Vĩnh Phúc 1,5 giờ, đi Phú Thọ 1,5 giờ.
Thời gian di chuyển từ Tuyên Quang đến sân bay Nội Bài là 1,5 giờ.
Thời gian di chuyển từ Tuyên Quang đi cảng Hải Phòng là 3,5 giờ.
- (Cảng): Cách cảng Hải Phòng 3,5 giờ di chuyển.
- (Hàng không): Cách cảng hàng không quốc tế Nội Bài 110km (1,5 giờ di chuyển).
Hệ thống điện: Nhà máy thuỷ điện Tuyên Quang công suất 342 MW, nhà máy thuỷ điện Chiêm Hoá công suất 45 MW, hệ thống lưới 220 KV và 110 KV, nối Thái Nguyên – Yên Bái – Tuyên Quang. Trong giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Tuyên Quang tiếp tục đầu tư các nhà máy thủy điện như: Hùng Lợi 1, Hùng Lợi 2 (huyện Yên Sơn); Thác Rõm (huyện Chiêm Hoá); Nậm Vàng (huyện Na Hang); Phù Lưu (huyện Hàm Yên) và một số nhà máy thuỷ điện nhỏ khác với công suất hàng trăm MW. Hiện tại điện lưới quốc gia đã tới 95,4% xã, số hộ dân trong tỉnh
Hệ thống nước: Với công xuất trên 28.000 m3/ngày/đêm, hệ thống cấp nước ở Tuyên Quang đủ cấp nước sạch cho sinh hoạt dân cư và nước sản xuất, kinh doanh cho cơ sở công nghiệp trong và ven thị xã. Tại các thị trấn và các khu, cụm công nghiệp, các khu du lịch hầu hết đã có hệ thống cấp nước sạch và thoát nước thải cho sinh hoạt và đáp ứng được nhu cầu nước cho sản xuất.
Hệ thống Bưu chính viễn thông: Mạng lưới bưu chính viễn thông kỹ thuật số hiện đại được kết nối bằng cáp quang, truyền viba tới 6/6 huyện, thành phố, liên lạc trực tiếp với tất cả các tỉnh, thành phố trong nước và quốc tế. Hiện toàn tỉnh có 100% số xã phường, thị trấn có điện thoại, đạt tỷ lệ 34 máy/100 dân, Tỷ lệ sử dụng Internet tốc độ cao (ADSL) đạt mật độ thuê bao 1/100 dân.
Hệ thống Khu công nghiệp: + KCN Long Bình An
+ KCN Sơn Nam
+ Cụm công nghiệp Phúc Ứng – Sơn Dương
+ Cụm công nghiệp Tân Thành – Hàm Yên
+ Cụm công nghiệp An Thịnh – Chiêm Hóa
+ Cụm công nghiệp Khuôn Phươn – Na Hang
+ Cụm công nghiệp Thắng Quân – Yên Sơn
+ Khu công nghiệp Nam Sơn Dương
+ Cụm công nghiệp Tam Đa, Sơn Dương
+ Cụm công nghiệm Ninh Lai – Thiện Kế, Sơn Dương
+ Cụm Công nghiệp huyện Hàm Yên
+ Cụm công nghiệp huyện Yên Sơn
Cơ cấu kinh tế:
+ Nông – Lâm – Thủy sản: 24,54%
+ Công nghiệp – Xây dựng: 35,65%
+ Dịch vụ: 39,81%
Tốc độ tăng trưởng:
- Tốc độ tăng trưởng GRDP (Giá SS 2010): 7,16%
- Tổng sản phẩm bình quân đầu người: 1.681,06 USD/năm
Thu hút đầu tư:
Tính đến năm 2020, tỉnh có 17 dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài với tổng số vốn đầu tư đăng ký đạt 216 triệu USD
- Lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích:
+ Đầu tư hạ tầng: Hệ thống giao thông, hạ tầng khu, cụm công nghiệp, hạ tầng đô thị, sử lý rác thải, nước thải.
+ Công nghiệp: Công nghiệp sạch, ứn dụng công nghệ cao, công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp cơ khí chế tạo, công nghiệp chế biến gắn với phát triển vùng nguyên liệu, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp đồ uống, công nghiệp sản xuất dược liệu, thiết bị y tế.
+ Dịch vụ thương mại: Thu hút các dự án lớn vào các khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm, Na Hang – Lâm Bình, Tân Trào, xây dựng các trung tâm thương mại.
+ Nông nghiệp: Tập trung vào một số cây cam, chè, dược liệu, các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, dự án bảo vệ và phát triển rừng.
Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư:
- Ưu đãi cho các KCN thông thường:
Thuế doanh nghiệp: 17% trong thời hạn 10 năm, miễn 2 năm đầu và giảm 50% trong 4 năm tiếp theo
Miễn tiền thuế nhập khẩu máy móc, vật liệu không có khả năng sản xuất trong nước.
Miễn 7 năm tiền thuê đất (không tính thời gian xây dựng cơ bản nhưng không quá 3 năm)
- Ưu đãi cho các trường hợp khác:
+ Cụm công nghiệp ở các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình:
Thuế doanh nghiệp: 10% trong thời hạn 10 năm, miễn 4 năm đầu và giàm 50% trong 9 năm tiếp theo
Miễn tiền thuế nhập khẩu máy móc, vật liệu không có khả năng sản xuất trong nước.
Miễn 11 năm tiền thuê đất (không tính thời gian xây dựng cơ bản nhưng không quá 3 năm)
+ Cụm công nghiệp ở các Huyện Yên Sơn, Hàm Yên, Sơn Dương, Thành phố Tuyên Quang:
Thuế doanh nghiệp: 17% trong thời hạn 10 năm, miễn 2 năm đầu và giàm 50% trong 4 năm tiếp theo
Miễn tiền thuế nhập khẩu máy móc, vật liệu không có khả năng sản xuất trong nước.
Miễn 7 năm tiền thuê đất (không tính thời gian xây dựng cơ bản nhưng không quá 3 năm)