Sở Kế hoạch và Đầu tư Cao Bằng
Địa chỉ:
Số 030 Xuân Trường, phường Hợp Giang, Thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
Điện thoại
84.26.3852182
Fax:
Email:
Website:
sokhdt.caobang.gov.vn/
Các lĩnh vực ưu tiên:
Phát triển hạ tầng các khu, cụm công nghiệp; khu kinh tế cửa khẩu; nông nghiệp công nghệ cao; công nghiệp dược phẩm và sản xuất dược liệu; công nghiệp chế biến; phát huy lợi thế trong phát triển du lịch và đa dạng trên địa bàn tỉnh như: du lịch sinh thái, du lịch tâm linh, phát huy giá trị du lịch của công viên địa chất toàn cầu UNESCO Non nước Cao Bằng (danh mục dự án thu hút đầu tư như Quyết định số 1452/QĐ-UBND ngày 10/10/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng gửi kèm theo).
Vị trí địa lý:
Tọa độ địa lí từ 22021'21” đến 23007'12” vĩ độ Bắc, 105016'15” đến 106050'25” kinh độ Đông. Phía Tây giáp hai tỉnh Hà Giang và Tuyên Quang. Phía Nam giáp hai tỉnh Bắc Kạn và Lạng Sơn. Phía Bắc và phía Đông giáp Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Trung Quốc) với đường biên giới dài 333,125 km. Cao Bằng tuy cách xa các trung tâm kinh tế lớn của cả nước và miền Bắc nhưng lại có điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận thị trường Trung Quốc thông qua phát triển kinh tế cửa khẩu với 02 cửa khẩu quốc tế là Tà Lùng (huyện Quảng Hòa) và Trà Lĩnh (huyện Trùng Khánh), các cửa khẩu chính (hay cửa khẩu song phương) gồm: cửa khẩu Sóc Giang (huyện Hà Quảng), Lý Vạn (huyện Hạ Lang), các cửa khẩu phụ và lối mở biên giới.
Diện tích:
6.703,42
Dân số:
547.879
Địa hình:
Mang đặc điểm của cao nguyên đá vôi xen lẫn núi đất, có độ cao trung bình trên 200 m, vùng sát biên có độ cao từ 600 - 1.300 m so với mặt nước biển. Núi non trùng điệp. Rừng núi chiếm hơn 90% diện tích toàn tỉnh.
Đơn vị hành chính: có 12 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 01 thành phố và 11 huyện
Tài nguyên thiên nhiên: Đất là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế của Cao Bằng. Hiện tỉnh có khoảng 140.942 ha đất có khả năng phát triển nông nghiệp, 408/705 ha đất phát triển lâm nghiệp. Rừng Cao Bằng có nhiều loại gỗ và thú qúy như: nghiến, sến, tô mộc, gấu, hươu, nai,… Cao Bằng còn có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong phú với 150 mỏ và điểm quặng với 22 loại khoáng sản khác nhau như: thiếc, vonfram, vàng, chì, kẽm, uran,… trong đó có những mỏ quy mô lớn tập trung ở các huyện Trà Lĩnh, Trùng Khánh
Tài nguyên du lịch: Cao Bằng có nhiều danh lam, thắng cảnh nổi tiếng (Thác Bản Giốc, động Ngườm Ngao, hồ Thang Hen, đỉnh núi Phja Oắc cao 1931m,...) cùng nhiều di tích lịch sử - văn hóa được xếp hạng như: di tích lịch sử Pác Bó - nơi Bác Hồ về nước sau 30 năm bôn ba nước ngoài, khu rừng Trần Hưng Đạo - nơi thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân, khu di tích lịch sử Đông Khê, hầm pháo đài thị xã... Đây là tiềm năng lớn để Cao Bằng phát triển các loại hình du lịch.
Tài nguyên con người: Dân số trong độ tuổi lao động: 396.571 người (Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Cao Bằng 2022), tromg đó tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động được học nghề: 50%; Tỷ lệ hoàn thành chương trình đào tạo nghề có chứng chỉ: 26%.
Giao thông: Cao Bằng có các tuyến giao thông đường bộ đi các tỉnh Thái Nguyên, Lạng Sơn, Hà Giang và Thủ đô Hà Nội khá thuận lợi; đồng thời, hiện nay tỉnh đang xúc tiến thực hiện việc đầu tư xây dựng tuyến đường bộ cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng).
Hệ thống điện: Cao Bằng quản lý gần 85 km đường dây tải điện 110 kV, hơn 600 km đường dây 35 kV. Ngoài nguồn điện nhận từ lưới điện trung ương, Cao Bằng đã đầu tư xây dựng lại các nguồn phát của địa phương như Nhà máy Thuỷ điện Suối Củn - Thị xã Cao Bằng, Thuỷ điện Nà Tẩu - Quảng Hoà...Đặc biệt tỉnh đang xây dựng nhà máy thuỷ điện Nà Loà, đây là nhà máy thuỷ điện lớn nhất của tỉnh từ trước đến nay để phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt ở địa phương.
Hệ thống nước: Tại Thành phố Cao Bằng sử dụng nước máy được xử lý qua dây truyền công nghệ của Pháp. Tại các thị trấn sử dụng hệ thống cấp nước tự chảy. Tỷ lệ dân cư thành thị sử dụng nước sạch đạt 50% vào năm 2010.
Hệ thống Bưu chính viễn thông: Mạng lưới bưu chính viễn thông tiếp tục được nâng cấp mở rộng; phủ sóng điện thoại di động tới 13/13 huyện thị và các vùng lõm của tỉnh; cấp quang hóa 100% các tuyến truyền dẫn nội tỉnh; tỷ lệ điện thoại trên 100 dân tăng nhanh ước đạt 85 máy năm 2010.
Hệ thống Khu công nghiệp: + Khu công nghiệp Chu Trinh (80.94 ha)
+ Khu công nghiệp Đề Thám (92.2 ha)
+ Khu công nghiệp khu kinh tế cửa khẩu Tà Lùng (624 ha)
Cơ cấu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế:
+ Công nghiệp và xây dựng: 18,17%; Dịch vụ: 56,83%; Nông lâm nghiệp và thuỷ sản: 21,21%
- Kim ngạch (giá trị) xuất – nhập khẩu:
+ Xuất khẩu: 380 triệu USD (’23)
+ Nhập khẩu: 148,83 triệu USD (’23)
Tốc độ tăng trưởng:
- Tốc độ tăng trưởng GRDP: + 2.24% (’23)
- Tổng sản phẩm bình quân đầu người: 1.731 USD/người (’23)
Thu hút đầu tư:
- Đầu tư trực tiếp nước ngoài tính đến 2023:
+ Số lượng dự án: 06 dự án
+ Tổng số vốn đầu tư đăng ký: 18 triệu USD
Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư: Căn cứ từng dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền sẽ xác định áp dụng mức hỗ trợ, ưu đãi đầu tư theo quy định. Về cơ bản, nhà đầu tư có thể được hưởng một số chính sách ưu đãi đầu tư như sau:
- Ưu đãi về thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm.
+ Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.
- Ưu đãi về tiền thuê đất:
+ Miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không bao gồm các trường hợp đầu tư xây dựng cải tạo và mở rộng cơ sở sản xuất, kinh doanh).
+ Miễn tiền thuê đất sau thời gian miễn tiền thuê đất của thời gian xây dựng cơ bản: 15 năm đối với dự án không thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn; dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư vào Khu kinh tế nằm trên địa bàn cấp huyện không thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư.