Hải Phòng

Liên hệ
Ông Phạm Hữu Quang Huy - Trưởng phòng Quản lý đầu tư - BQL Khu kinh tế Hải phòng
02253841693
phamhuuquanghuy.bql@haiphong.gov.vn
Đánh giá môi trường đầu tư

Ban quản lý Khu kinh tế Hải Phòng chủ động xúc tiến và thu hút đầu tư có chọn lọc theo định hướng phát triển ba trụ cột nền kinh tế đã được xác định trong Nghị quyết Đại hội XVI Đảng bộ thành phố là:công nghiệp công nghệ cao, cảng biển - logistics, du lịch - thương mại: năm 2021 đạt 83,3%, năm 2022 đạt 81,8%, lũy kế đạt 73,3%.

Ngoài ra, Ban cũng chú trọng xúc tiến đầu tư với các quốc gia, vùng lãnh thổ là đối tác quan trọng như: Nhật Bản, Hàn Quốc,Trung Quốc, Đài Loan, ...; thu hút các dự án lớn, công nghệ cao có vai trò dẫn dắt, đóng góp lớn cho thành phố, trong đó, thu hút vốn FDI theo bốn định hướng lớn là: chất lượng, hiệu quả, phát triển bền vững, có sự cam kết chuyển giao công nghệ và lao động có kỹ năng cao. Cùng với đó là phát triển các khu công nghiệp chuyên ngành, có tính liên kết theo chuỗi sản xuất, chuỗi hỗ trợ cung ứng,…


>> Xem chi tiết
Bản đồ
Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng
Địa chỉ: 24 P. Cù Chính Lan, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
Điện thoại 0225 3569 170
Fax:
Email:
Website: haiphong.gov.vn/ banquanlykkt@haiphong.gov.vn
Các lĩnh vực ưu tiên: Du lịch, Công nghiệp - xây dựng, Dịch vụ, Nông – lâm - thuỷ sản

Vị trí địa lý: Hải Phòng là thành phố ven biển, nằm phía Đông miền duyên hải Bắc Bộ, cách thủ đô Hà Nội 102 km, phía Bắc và Đông Bắc giáp Quảng Ninh, phía Tây Bắc giáp Hải Dương, phía Tây Nam giáp Thái Bình và phía Đông là bờ biển chạy dài theo hướng Tây Bắc – Đông Nam từ phía Đông đảo Cát Hải đến cửa sông Thái Bình. Là nơi hội tụ đầy đủ các lợi thế về đường biển, đường sắt, đường bộ và đường hàng không, giao lưu thuận lợi với các tỉnh trong cả nước và các quốc gia trên thế giới.

Diện tích: 1,523.9

Dân số: 2.090.800 người (tín

Địa hình: Địa hình Hải Phòng thay đổi rất đa dạng phản ánh một quá trình lịch sử địa chất lâu dài và phức tạp. Phần bắc Hải Phòng có dáng dấp của một vùng trung du với những đồng bằng xen đồi trong khi phần phía nam thành phố lại có địa hình thấp và khá bằng phẳng của một vùng đồng bằng thuần tuý nghiêng ra biển.

Đơn vị hành chính: Hải Phòng là một trong ba thành phố trực thuộc trung ương đầu tiên của Việt Nam ngay sau năm 1975 cùng với thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Trụ sở Ủy ban nhân dân đặt tại số 18 phố Hoàng Diệu, Hồng Bàng, Hải Phòng Thành phố Hải Phòng gồm 7 quận nội thành, 6 huyện ngoại thành và 2 huyện đảo; (223 đơn vị cấp xã gồm 70 phường, 10 thị trấn và 143 xã)

Tài nguyên thiên nhiên: - Tài nguyên môi trường: • Tài nguyên đất đai: Hải Phòng có diện tích đất là 1507,57 km²,trong đó diện tích đất liền là 1208,49 km². Tổng diện tích đất sử dụng là 152,2 nghìn ha trong đó đất ở chiếm 8,61%; đất dùng cho nông nghiệp chiếm 33,64%; đất lâm nghiệp chiếm 14,45%; còn lại là đất chuyên dụng. Nằm ở ven biển nên chủ yếu là đất phèn, đất mặn, phù sa, đất đồi feralit màu nâu vàng. • Tài nguyên rừng: Hải Phòng có khu rừng nguyên sinh trên đảo Cát Bà, là nơi dự trữ sinh quyển Thế giới. 



Tài nguyên du lịch:

Với vị trí địa lý và hệ thống giao thông quan trọng, thuậnlợi, Hải Phòng hội tụ đủ mọi điều kiện cho việc phát triển du lịch nói riêng,kinh tế xã hội nói chung và là cơ hội để thu hút khách du lịch đến tham quan,nghỉ dưỡng tại Hải Phòng. Tiêu biểu trong đó phải kể đến bán đảo Đồ Sơn và quần đảo Cát Bà, các khu di tích lịch sử và danh thắngnổi tiếng của thành phố Hải Phòng trong lòng người dân địa phương và du kháchnhư Tràng Kênh, núi Voi,...

Ngoài ra, với hàng trăm Đình, Đền, Chùa, Miếu cùng với những lễ hội truyền thống đậm đà bản sắc văn hoá thì có thể nói Hải Phòng là một vùng đất có truyền thống văn hoá, lịch sử lâu đời.



Tài nguyên con người: Hải Phòng có dân số trẻ. Số người ở độ tuổi lao động là 936.000 người, trong đó: số người tốt nghiệp đại học và cao đẳng là 25.000 người, công nhân kỹ thuật cao 120.000 người. Con người Hải Phòng có truyền thống năng động, sáng tạo, có tác phong công nghiệp. Đây được xem là một lợi thế của Hải Phòng trong quá trình thu hút đầu tư.

▪ Dân số trong độ tuổi lao động: 50,24%

▪ Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động được học nghề: 86%

▪ Tỷ lệ hoàn thành chương trình đạo tạo nghề có chứng chỉ: 37% 

Giao thông:

Hải Phòng là địaphương duy nhất tại phía Bắc Việt Nam hội tụ đủ 5 loại hình giao thông quốc giaquan trọng: Đường bộ - Đường biển - Đường sắt - Đường thủy - Đường hàngkhông.

+ Hạ tầng cảng biển được đầu tưtheo hướng đồng bộ, hiện đại, phù hợp với xu hướng phát triển vận tải biển của khu vực và quốc tế. Hải Phòng hiện có 52 bến cảng trên tổng số 296 bến cảng thuộchệ thống cảng biển Việt Nam, trongđó có Cảng nước sâu Lạch Huyện. Lượng hàng thông qua cảng Hải Phòng năm 2022 đạtkhoảng 168 triệu tấn.

Thành phố đang tiếp tục dành nguồn lực lớn để đầu tư hoànthiện đồng bộ, hiện đại hệ thống cảng biển liên kết vùng, mục tiêu đến năm2025, trở thành trung tâm dịch vụ logistics Việt Nam, với hàng hóa thông qua cảngước đạt 300 triệu tấn.

+ Hệ thống đường bộ cao tốc kết nối liên vùng hiện đại bậc nhất Việt Nam.

+ Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi đạt tiêu chuẩn quốc tế cấp 4E, hiện đang khai thác 36 tuyến nội địa và quốc tế/ngày.

+ Hải Phòng c

Hệ thống điện: 4 trạm điện 220/110KV 23 trạm điện 110/22KV Giá điện: Được áp dụng theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/03/2015 của Bộ Công Thương, biểu giá mới được áp dụng từ ngày 16/3/2015

Hệ thống nước: Tổng số có 09 nhà máy nước tập trung với tổng công suất 249.400 m3/ng.đ. Tỷ lệ cấp nước đạt 86.6% STTNhà máy nước (NMN)Công suất (m3/ng.đ) 1NMN An Dương140.000 2NMN Cầu Nguyệt40.000 3NMN Vật Cách37.000 4NMN Đồ Sơn7.000 5NMN Minh Đức2.000 6NMN Thủy Sơn12.000 7NMN Tiên Lãng1.400 8NMN Vĩnh Bảo5.000 9NMN Cái Giá5.000 Ngoài ra, Hải Phòng có 08 quận, huyện tiếp giáp với biển, chiềudài đường bờ biển là 125 km, thuận lợi cho việc nuôi trồng, khai thác thủy sản,phát triển cảng biển, du lịch biển. Đặc biệt là vùng Lạch Huyện - Cát Hải rất thuận lợi cho việc xây dựng cảng nước sâu. Vùng biển Hải Phòng nằm ở vị trí trung tâm với 3 ngư trường lớn là Bạch Long Vĩ, Long Châu và Cát Bà - Long Châu- Ba Lạch.

Hệ thống Bưu chính viễn thông:

Hệ thống Khu công nghiệp: Hải Phòng có các KCN: Đình Vũ (982 ha), Nam Đình Vũ (1344 ha), Đồ Sơn ( 150 ha), Nomura (153 ha), Nam Cầu Kiền (giai đoạn 1: 263 ha), Tràng Duệ (349,23 ha), An Dương

STT

Tên KCN

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định thành lập/ GCNĐKĐT

Diện tích đất tự nhiên

Tỷ lệ lấp đầy đất CN và DV

Tên & trang web của nhà phát triển/nhà đầu tư hạ tầng

1

Cơ cấu kinh tế:


Cơ cấu GDP (%) năm 2022:
Công nghiệp và Xây dựng : 53,68 % , Dịch vụ: 36,98% , Nông – lâm – ngư nghiệp:3,61%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp: 5,73%.

Tốc độ tăng trưởng:


-Tốc độ tăng trưởng GDP 2022:

▪ Xuất khẩu: 29 tỷ USD/Nhập khẩu: 27,7 tỷ USD

▪ Tỷ lệ tăng trưởng theo ngành: Công nghiệp và Xây dựng (15,56 %), Dịch vụ (9,06%), Nông lâm ngư nghiệp(1,21%)

Thu hút đầu tư:


Trong năm 2022, Hải Phòng thu hút vốn đầu tư vào KKT, các KCN đạt gần 3,2 tỷ USD, trong đó thu hút đầu tư nước ngoài (FDI) đạt gần 2,5 tỷ USD, thu hút đầu tư trong nước(DDI) đạt trên 16.000 tỷ đồng (0,7 tỷ USD).Bên cạnh đó, Ban Quản lý KKT Hải Phòng đã chú trọng thu hút các DN công nghệ cao, thân thiện với môi trường,có tiềm lực, có sức lan tỏa, thu hút được các DN trong nước theo định hướng ba trụ cột chính gồm công nghiệp công nghệ cao, cảng biển - logistics, du lịch -thương mại.

Việc phát triển các Khu kinh tế, Khu công nghiệp gópphần rất lớn trong việc thúc đẩy sản xuất, giải quyết việc làm cho người lao động và tạo nguồn thu ngân sách cho nhà nước
▪ Tổng đầu tư nước ngoài: 458 dự án, 20.857,48 triệu USD


▪ (Đầu tư Hàn Quốc):  103 dự án, 8.655,47 triệu USD,

+ Hàn Quốc xếp hạng thứ nhất về số vốn trong số 32 quốc gia đầu tư vào tỉnh

+ Hàn Quốc xếp hạng thứ nhất về số dự án trong số 32 quốc gia đầu tư vào tỉnh 


Mục

Khu vực đầu tư/Địa bàn đầu tư

Thuế doanh nghiệp / Thuế nhập khẩu / Thuế đất

Giảm trừ, thời hạn miễn trừ

Khu công nghiệp

+ Những ưu đãi chung về thuế theo quy định hiện hành của Chính phủ Việt Nam

+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm còn 10% trong 15 năm được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu. Các năm tiếp theo thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

+ Miễn 4 năm tiền thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế từ dự án đầu tư.

+ Miễn 100% tiền thuê đất trong suốt thời gian thực hiện dự án.

Đối với các doanh nghiệp chế xuất trong Khu công nghiệp

Thuế xuất nhập khẩu:

Đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:

- Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài.

- Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan

Thuế giá trị gia tăng:

- Hàng hóa và dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau không phải chịu thuế giá trị gia tăng

- Hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng trong khu phi thuế quan sẽ được áp dụng mức thuế giá trị gia tăng 0%.

Thuế tiêu thụ đặc biệt:

- Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu vực phi thuế quan.

- Hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan.

- Hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.




Ý KIẾN TỪ NHÀ ĐẦU TƯ

 

Gửi
Không có bình luận nào
Thư viện ảnh
Cuộc sống tại việt nam

Tìm hiểu về các địa phương, vùng nguyên liệu và khu công nghiệp thông qua hệ thống bản đồ cập nhật và chính xác