Bình Định

Liên hệ
Ông Lê Hoàng Nghi, Giám đốc
0256. 3818888
ipcbinhdinh@gmail.com
Đánh giá môi trường đầu tư
Bản đồ
Sở Kế hoạch và Đầu tư Bình Định
Địa chỉ: Số 35, đường Lê Lợi, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
Điện thoại 0256. 3818888
Fax:
Email:
Website: 0256. 3818888
Các lĩnh vực ưu tiên: Du lịch, Công nghiệp - xây dựng, Dịch vụ, Nông – lâm - thuỷ sản

Vị trí địa lý:

- Vị trí chiến lược: Bình Định có diện tích tựnhiên 6.071 km2, là cửa ngõ ra biển gần nhất của các tỉnh Nam Lào, Đông BắcThái Lan và các tỉnh Tây Nguyên (Việt Nam). Hệ thống giao thông đồng bộ với đường bộ và đường sắt xuyên Việt. Đặc biệt, tỉnh đang tập trung đầu tư xây dựng Khu kinh tế Nhơn Hội rộng 14.500 ha, trở thành động lực phát triển kinh tế - xã hộicủa tỉnh.

- Khoảng cách tới các trung tâm, thành phố lớn:

Cách Hà Nội 1.065 km về phía bắc, cách Thànhphố Hồ Chí Minh 650 km về phía nam, cách thành phố Pleiku (tỉnh Gia Lai) 165 kmvà cách thành phố Đà Nẵng 322 km.

- Địa hình: Đồng bằngven biển


Diện tích: 6.071

Dân số: 1,5 triệu người

Địa hình: Địa hình không phức tạp lắm so với các tỉnh Duyên hải miền Trung, thấp dần từ Tây sang Đông với độ chênh lệch khoảng 1.000 m. Có 4 sông lớn: Lại Giang, Kôn, La Tinh và Hà Thanh. Nhiều hồ nhân tạo được xây dựng để phục vụ cho việc phát triển nông nghiệp và nuôi trồng thủy hải sản. Đặc biệt, đầm Thị Nại rất thuận lợi cho việc phát triển cảng biển tầm cỡ quốc gia và góp phần phát triển khu kinh tế Nhơn Hội.

Đơn vị hành chính: - Đơn vị hành chính: Thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và 9 huyện: Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn, Hoài Ân, An Lão, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh. Toàn tỉnh có 159 xã, phường và thị trấn. Trung tâm hành chính của tỉnh là TP. Quy Nhơn.

Tài nguyên thiên nhiên:

Khoán sản: Fluorit, cát thuỷ tinh, thạch anh, graphit, cao lanh, than bùn, đá ốp lát, đá làm vật liệu xây dựng thông thường, cát xây dựng, sét gạch ngói, laterit.


Tài nguyên du lịch:

Du lịch: Bình Định có nhiều điểm du lịch đẹp như Kì Co, Eo Gió, Đề Gi, Quy Nhơn.


Tài nguyên con người:

▪ Dân số trong độ tuổi lao động: 60%

▪ Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động được họcnghề: 97%

▪ Tỷ lệ hoàn thànhchương trình đào tạo nghề có chứng chỉ: 56% 


Giao thông:

(Đường bộ)CóQuốc lộ 1A, Quốc lộ 1D và Quốc lộ 19 kết nối với Cao nguyên. Trong nhiều nămqua, Bình Định thường xuyên ưu tiên nguồn lực tập trung đầu tư nâng cấp và pháttriển mới các công trình hạ tầng giao thông tại địa phương với mục tiêu tạo nênmột hệ thống giao thông đồng bộ, có khả năng lưu thông hàng hóa thuận lợi nhấtcho địa phương cũng như các hoạt động quá cảnh, chuyển tải, … Gần đây nhất,trong năm 2020 đã khánh thành 3 tuyến đường bộ mang tính chiến lược, gồm Quốc lộ19 mới (đoạn từ cầu Gành đến Cảng Quy Nhơn) với quy mô 6 làn xe, đường nối từSân bay Phù Cát về KKT Nhơn Hội quy mô 4 làn xe và tuyến đường phía Tây tỉnh nốiliền Khu Công nghiệp Đô thị Becamex – VSIP Bình Định với thành phố Quy Nhơn cóquy mô 6 làn xe..

(Đường thủy):

+ Cảng Quy Nhơn là Cảng tổng hợp quốc gia, đầu mối khuvực (loại 1) của nhóm Cảng biển Nam Trung bộ, nằm trong Vịnh Quy Nhơn, có Bán đảoPhương Mai che chắn, kín gió, rất thuận lợi cho tàu neo đậu và xếp dỡ hàngquanh năm. Luồng tàu và cầu Cảng có độ sâu tự nhiên có thể tiếp nhận được cácloại tàu đến 30.000 DWT ra/vào bình thường và tàu 50.000 DWT (giảm tải). Là cửangõ ra Biển Đông của khu vực Nam Trung bộ, Tây nguyên và các nước trong Tiểuvùng sông Mê Kông. Nằm sát với tuyến đường hàng hải quốc tế nên rất thuận tiệncho tàu biển nước ngoài ra/vào. Là vị trí trung tâm của các nước trong vùngĐông Nam Á và Đông Á, có trên 10 tuyến đường biển nối với các cảng quốc tế như:Manila, Singapore, Hong Kong, Cao Hùng (Đài Loan), Băng Cốc (Thái Lan), Tokyo(Nhật Bản), Vladivostok (Nga) v.v...

Cảng Quy Nhơn nằm ở trung tâm Thành phố Quy Nhơn-tỉnhBình Định (Đô thị loại I), Tại vị trí điểm đầu của Quốc lộ 19, nối liền Quốc lộ1A và Quốc lộ 14 bằng đường bộ tiêu chuẩn đường cấp I, cấp II, quy mô 4  6 làn xe. Cách cửa khẩuĐức Cơ  của Việt Nam - CampuChia khoảng260 km và cách cửa khẩu Bờ Y của Việt Nam - Lào khoảng 310 Km. Cách Ga đường sắtDiêu Trì (Bắc -Nam) khoảng 15 km và Ga Hàng không Phù Cát khoảng 30 km.

 Luồng tàu vào cảngQuy Nhơn dài 9 km, Rộng: 110 m, Độ sâu -11 m (độ sâu nhỏ nhất tính đến mực nướcsố "0 hải đồ"). Chế độ thủy triều: Bán nhật triều không đều. Chênh lệchbình quân: 2 m. Mớn nước cao nhất tàu ra vào: -13.8 m,.

Cỡ tàu lớn nhất tiếp nhận được: Cỡ tàu đến 30.000 DWTvới tần

Hệ thống điện: Bình Định hiện có 01 trạm biến áp 220 kV với tổng công suất lắp đặt 375 MVA và 13 trạm biến áp 110kV với tổng công suất lắp đặt 565 MVA. Bình Định có đủ hệ thống lưới điện các loại, đáp ứng đủ nhu cầu sinh hoạt và phục vụ đầu tư, sản xuất, kinh doanh từ thành thị đến nông thôn.

Hệ thống nước: - Hiện có 13 nhà máy sản xuất và cung cấp nước sạch cho các đô thị và khu, cụm công nghiệp, tiêu biểu là Nhà máy nước Phú Tài 25.000 m3/ngày.đêm và nhà máy nước Hà Thanh 29.3000 m3/ngày.đêm. - Tổng công suất cấp nước là 72.800 m3/ngày.đêm, riêng TP Quy Nhơn là 54.300 m3/ngày. đêm. - Đáp ứng cơ bản nhu cầu nước sạch cho sinh hoạt tại các khu công nghiệp và các khu dân cư ở mức 100 lít/người/ ngày. Đến nay, 100% số hộ khu vực nội thành được cấp nước sinh hoạt. - - Hệ thống xử lý chất (nước) thải: + Đối với chất thải: * Có 03 nhà máy xử lý chất thải rắn * Công suất 26 tấn/ngày * Đáp ứng 100% cho Khu công nghiệp, khu dân cư + Đối với nước thải: * Có 09 nhà máy và hệ thống xử lý nước thải * Công suất 22.000 m3/ ngày.đêm * Đáp ứng 100% cho Khu công nghiệp, khu dân cư

Hệ thống Bưu chính viễn thông: Bưu chính viễn thông của Bình Định tương đối hoàn thiện, đạt tỷ lệ 3,6 máy điện thoại cố định/100 dân (năm 2002), 5 - 6 máy/100 dân (2005), 12 - 15 máy/100 dân (2010); cổng truy cập trực tuyến internet với tốc độ đường truyền là 6 Mbps (băng hẹp 3 luồng) và băng thông rộng ADSL đảm bảo truyền thông số liệu tốc độ cao. Bưu chính viễn thông có đủ mọi dịch vụ.Bình Định có cổng truy cập internet kết nối với mạng trục có tốc độ đường truyền là 34 Mbps.

Hệ thống Khu công nghiệp:

Theo Quy hoạch,trên địa bàn tỉnh Bình Định, hiện có 07 Khu công nghiệp (KCN), với tổng diệntích hơn 2.800 ha, gồm: KCN Phú Tài (340 ha), KCN Long Mỹ (118 ha), KCN NhơnHòa (282 ha), KCN Hòa Hội (266 ha), KCN Nhơn Hội (Khu A – 394 ha), KCN Nhơn Hội(Khu B – 452 ha) và KCN Becamex – VSIP Bình Định (1.000 ha). Trong đó, có 03KCN nằm trong Khu kinh tế Nhơn Hội, gồm KCN Becamex - VSIP Bình Định, KCN NhơnHội (Khu A) và KCN Nhơn Hội (Khu B). Ngoài ra, 03 Dự án đầu tư xây dựng và kinhdoanh kết cấu hạ tầng KCN: KCN Cát Trinh (368 ha), KCN Bình Nghi (207 ha), LongMỹ 2 (109 ha) đang trong giai đoạn hoàn thiện thủ tục đề nghị Thủ tướng Chínhphủ chấp thuận Chủ trương Đầu tư.

Với vị trí nằmcạnh Quốc lộ 1A hoặc Quốc lộ 19 kết nối với Tây nguyên, các KCN Bình Định kết nốitrực tiếp với Sân bay Phù Cát và hệ thống giao thông quốc gia, đương nhiên đượchưởng lợi các tiện ích, dịch vụ thuận lợi tương ứng. Phần lớn các KCN cách Cảngbiển Quốc tế Quy Nhơn không quá 15 km, một vài KCN xa nhất cũng không quá 40km, rất thuận lợi cho giao thương quốc tế. Các điều kiện hạ tầng xã hội phục vụKCN khu nhà ở công nhân KCN, nhà ở cho người thu nhập thấp, các khu vui chơi,giải trí, các dịch vụ khác như nhà ở công nhân, suất ăn công nghiệp, bệnh viện,trường học… được quan tâm đầu tư đồng bộ. Hiện nay, các KCN tại Khu kinh tế NhơnHội và các KCN Hòa Hội, Cát Trinh, Bình Nghi được áp dụng chính sách ưu đãi đầutư đối với các KCN thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.Với mức giá thuê lại hạ tầng kỹ thuật từ 30 USD ~ 60 USD tùy phương thức thanhtoán. Một số KCN có diện tích lớn đang sẵn sàng chào đón các nhà đầu tư thứ cấpgồm:

- KCN Becamex –VSIP Bình Định đã hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật đối với phần diện tích hơn 800 havà nhà ở cho công nhân, đủ điều kiện để các nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đất đểtriển khai Dự án. Lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư tập trung chủ yếu vào cácngành nghề, lĩnh vực: may mặc, thực phẩm, ngành gỗ, đá mỹ nghệ, thức ăn giasúc, chế biến thủy hải sản, các ngành công nghệ ít ô nhiễm… hoạt động trên cáclĩnh vực công nghiệp công nghệ cao, thân thiện với môi trường; đồng thời sẽphát triển một khu đô thị, thương mại dịch vụ có chất lượng, với cơ sở hạ tầngđồng bộ hiện đại đầy đủ các dịch vụ tiện ích gồm trường học, bệnh viện, trungtâm thương mại dịch vụ

- KCN Nhơn Hội(Khu A và Khu B) đã đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành các công trình hạ tầng kỹthuật phục vụ hoạt động của các dự án và có 53 Nhà đầu tư thứ cấp thuê lại đấtvới tổng diện tích cho thuê 166,16 ha. Phần diện tích đủ điều kiện cho nhà đầutư thứ cấp thuê lại để triển khai dự án là 430 ha. Lĩnh vực thu hút đầu tư, gồmDịch vụ tin học phần mềm; Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng; Sản xuất thiết bịthông tin liên lạc, thiết bị văn phòng; Sản xuất thiết bị điện tử công nghiệpvà điện tử chuyên dụng; Chế biến nông - lâm - hải sản; Dệt may - sản xuất giàydép xuất khẩu; Sản xuất nhựa - gốm - sứ - thủy tinh; Vật liệu xây dựng cao cấp,vật liệu trang trí nội, ngoại thất; Sản xuất bao bì đóng gói hàng hóa xuất khẩu;Sản xuất trang bị dụng cụ TDTT - đồ dùng dạy học; Sản phẩm gỗ cao cấp, lâm đặcsản xuất khẩu; Sản xuất hóa chất tiêu dùng- mỹ phẩm; Sản xuất săm lốp và các sảnphẩm cao su kỹ thuật; Sản xuất các loại khí công nghiệp và các loại hình sản xuấtcông nghiệp ít gây ô nhiễm khác…<

Cơ cấu kinh tế:


- Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 27,38% (-2,03% so vớinăm 2021);

- Công nghiệp – Xây dựng chiếm 30,05%(+0,95%); riêng công nghiệp chiếm 21,02% (+0,64%);

- Dịch vụ chiếm 38,16% (+1,18%);

- Thuế sản phẩm trừ trợcấp sản phẩm chiếm 4,41% (-0,1%).

Tốc độ tăng trưởng:


Tỷ lệ tăng trưởng theo ngành: Công nghiệp và Xây dựng (8,55%),Dịch vụ (12,61%), Nông lâm ngư nghiệp ( 3,26%)

Thu hút đầu tư:


Lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư

(Thuộc Phụ lục II Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

Lĩnh vực ưu đãi đầu tư

(Thuộc Phụ lục II Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

Lĩnh vực khác

(Không thuộc Phụ lục II Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

Địa bàn

KT-XH

đặc biệt

khó khăn:

Tây Sơn,

Phù Cát

Vân Canh,

Vĩnh Thạnh,

An Lão, Hoài Ân, Phù Mỹ.

- Thuế TNDN:

+ Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm đối với thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Hoặc thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm đối với thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực quy định tại Mục b, c, d, đ, Khoản 1, Điều 15, 218/2013/NĐ-CP;

+ Miễn thuế TNDN trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

- Tiền thuê đất: Miễn 100% tiền thuê đất.

- Thuế nhập khẩu: Được miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định.

- Thuế TNDN:

+ Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm đối với với thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Hoặc thuế suất 10% đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện xã hội hóa, xuất bản ... thuộc các lĩnh vực quy định tại  Khoản 2, Điều 15, 218/2013/NĐ-CP.

+ Miễn Thuế TNDN trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

- Tiền thuê đất: Miễn tiền thuê đất 15 năm kể từ ngày dự án hoàn thành, đưa vào hoạt động.

- Thuế nhập khẩu: Được miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định.

- Thuế TNDN:

+ Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm đối với với thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới tại địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

+ Miễn Thuế TNDN trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo.

- Tiền thuê đất: Miễn tiền thuê đất 11 năm kể từ ngày dự án hoàn thành, đưa vào hoạt động.

- Thuế nhập khẩu: Được miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định.

Địa bàn

KT-XH

khó khăn:

Tuy Phước

- Thuế TNDN:

+ Thuế suất 20% trong thời hạn 10 năm đối với với thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn;

Hoặc thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm đối với thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực quy định tại Mục b, c, d, đ, Khoản 1, Điều 15, 218/2013/NĐ-CP;

+ Miễn Thuế TNDN trong 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo.

- Tiền thuê đất: Miễn tiền thuê đất 15 năm kể từ ngày dự án hoàn thành, đưa vào hoạt động.

- Thuế nhập khẩu: Được miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định.

- Thuế TNDN:

+ Thuế suất 20% trong thời hạn 10 năm đối với thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn;

Hoặc thuế suất 10% đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện xã hội hóa, xuất bản ... thuộc các lĩnh vực quy định tại  Khoản 2, Điều 15, 218/2013/NĐ-CP.

+ Miễn Thuế TNDN trong 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo

- Tiền thuê đất: Miễn tiền thuê đất 11 năm kể từ ngày dự án hoàn thành, đưa vào hoạt động

- Thuế nhập khẩu: Được miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định.

- Thuế TNDN:

+ Thuế suất 20% trong thời hạn 10 năm đối với thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn;

+ Miễn Thuế TNDN trong 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo

- Tiền thuê đất: Miễn tiền thuê đất 7 năm kể từ ngày dự án hoàn thành, đưa vào hoạt động

- Thuế nhập khẩu: Được miễn thuế đối với hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định

Địa bàn

Khác:

Quy Nhơn,

An Nhơn,

Hoài Nhơn

- Thuế TNDN:

+ Thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm đối với thu nhập của doanh nghiệp từ dự án đầu tư mới thuộc các lĩnh vực quy định tại Mục b, c, d, đ, Khoản 1, Điều 15, 218/2013/NĐ-CP.

+ Miễn thuế TNDN trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo tại Mục b, c, d, đ, Khoản 1, Điều 15, 218/2013/NĐ-CP.

- Tiền thuê đất: Miễn tiền thuê đất 11 năm kể từ ngày dự án hoàn thành, đưa vào hoạt động.

- Thuế nhập khẩu: Miễn thuế NK theo Phụ lục danh mục lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu (Nghị định 134/2016/NĐ-CP).

- Thuế TNDN:

 + Thuế suất 10% đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện xã hội hóa, xuất bản ... thuộc các lĩnh vực quy định tại  Khoản 2, Điều 15, 218/2013/NĐ-CP

+ Miễn thuế TNDN trong 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa.

- Tiền thuê đất: Miễn tiền thuê đất 3 năm kể từ ngày dự án hoàn thành, đưa vào hoạt động.

- Thuế nhập khẩu: Miễn thuế NK theo Phụ lục danh mục lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu (Nghị định 134/2016/NĐ-CP).

- Thuế TNDN: Không ưu đãi

- Tiền thuê đất: Không ưu đãi

- Thuế nhập khẩu: Miễn thuế nhập khẩu theo Phụ lục danh mục lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu (Nghị định 134/2016/NĐ-CP).

Mục

Khu vực đầu tư/Địa bàn đầu tư

Thuế doanh nghiệp / Thuế nhập khẩu / Thuế đất

Khu công nghiệp

1. Đầu tư vào Khu kinh tế Nhơn Hội:

Các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Nhơn Hội được hưởng các ưu đãi áp dụng đối với địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1.1. Đối với các dự án có quy mô lớn nhưng thu hồi vốn chậm đầu tư vào các khu chức năng của Khu kinh tế, Nhà đầu tư có thể được giao đất, cho thuê đất đến 70 năm để thực hiện dự án đầu tư.

1.2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế suất ưu đãi 10% trong 15 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động kinh doanh, miễn 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo. Đối với dự án có quy mô lớn và công nghệ cao hoặc mới cần đặc biệt thu hút đầu tư thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm nhưng tổng thời gian áp dụng thuế suất 10% không quá 30 năm, do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

1.3. Miễn thuế Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu, bao gồm:

a) Thiết bị, máy móc;

b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy;

c) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;

d) Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a;

đ) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được

1.4. Miễn thuế nhập khẩu 05 năm đầu sản xuất đối với nguyên liệu, bán thành phẩm mà Việt Nam chưa sản xuất được hoặc sản xuất nhưng không đạt tiêu chuẩn chất lượng;

1.5. Giảm 50% số thuế thu nhập cá nhân đối với người có thu nhập cao.

2. Đầu tư vào các khu công nghiệp (ngoài Khu kinh tế Nhơn Hội):

2.1. Đối với Khu công nghiệp Nhơn Hòa:

- Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp: Miễn 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp.

2.1. Đối với Khu công nghiệp Hòa Hội, Khu công nghiệp Cát Trinh và Khu công nghiệp Bình Nghi, do nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nên dự án được áp dụng chính sách ưu đãi về miễn giảm thuế tương tự như Khu kinh tế Nhơn Hội.



Ý KIẾN TỪ NHÀ ĐẦU TƯ

 

Gửi
Không có bình luận nào
Thư viện ảnh
Cuộc sống tại việt nam

Tìm hiểu về các địa phương, vùng nguyên liệu và khu công nghiệp thông qua hệ thống bản đồ cập nhật và chính xác