Quảng Trị

Contact
Ông Trần Đức Tâm - Giám đốc
84.91348503
tranductam@quangtri.gov.vn / ductamhl@gmail.com
Evaluation of investment environment
Xem xét đầu tư bất động sản lân cận TP HCM là Long Hậu, Đức Hòa 1, Khu công nghiệp Xuyên Á, Đức Hòa 3. KCN đang là lựa chọn ưu tiên của các công ty nước ngoài có nhu cầu đặt văn phòng ... Ông Phạm Vũ Luận >> Detail
Map
Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Trị
Address: Số 34, đường Hùng Vương, thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Phone: (0533). 852529
Fax:
Email:
Website: dpiquangtri.gov.vn
The priority areas: Du lịch, Công nghiệp - xây dựng, Dịch vụ, Nông – lâm - thuỷ sản

Geographical location: phía bắc giáp tỉnh Quảng Bình, phía Tây giáp nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, phía đông giáp Biển Đông, phía nam giáp tỉnh Thừa Thiên - Huế.

Acreage: 4.760,1 km2.

Population: 633.075 người

Topographic: Tựa lưng vào dãy Trường Sơn, ngoảnh mặt ra Biển Đông với 5 vùng đặc trưng: núi cao (đá vôi và đá cứng), gò đồi núi thấp (phiến thạch trung bình và bazan), đồng bằng, thung lũng và cát nội đồng ven biển.

Administrative units: có 1 thành phố (Đông Hà), 1 thị xã (Quảng Trị) và 8 huyện (Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Hướng Hoá, ĐaKrông, Cồn Cỏ).

Natural resources: Quảng Trị có tổng diện tích tự nhiên 473.982,24 ha trong đó đất sản xuất nông nghiệp 87.837 ha (chiếm 18,53%); đất lâm nghiệp có rừng 29.0476 ha (chiếm 61,28%). Tài nguyên khoáng sản của Quảng Trị tương đối đa dạng, đến cuối năm 2000 đã đánh giá, thống kê được trên 74 mỏ, đới quặng, điểm khoáng sản như: đá vôi ở Tân Lâm, Tà Rùng... Đáng chú ý là Quảng Trị có nhóm đất đỏ bazan có khoảng trên 20.000 ha tập trung ở các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ và Hướng Hoá, thích hợp cho việc trồng các loạ

Travel resources: Quảng Trị có hệ thống di tích lịch sử, văn hoá nổi tiếng Việt Nam và thế giới là Thành cổ Quảng Trị, hàng rào điện tử Macnamara, làng địa đạo Vịnh Mốc, căn cứ Khe Sanh, làng Vây, sân bay Tà Cơn, nghĩa trang liệt sĩ quốc gia Trường Sơn, Đường 9. Ngoài ra còn có các bãi biển đẹp Cửa Tùng, Cửa Việt, rừng nguyên sinh Rú Lịnh, trằm Trà Lộc. Nước khoáng thiên nhiên ở Cam Lộ, Đakrông có chất lượng nước khoáng tốt, phục vụ cho du lịch, nghỉ dưỡng bệnh và khai thác nước khoáng. Quảng Trị còn là vùng đất

Human resources: Năm 2010, dân số Quảng Trị có 633.075 người. Số người trong độ tuổi lao động là 336.327 người, trong đó lao động nữ 159.736 người. Tỷ lệ thời gian lao động ở nông thôn đạt 79,65%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo chung đạt 23,3%

Traffic: Mạng lưới giao thông thuận tiện. Về đường bộ có 3 tuyến quốc lộ chạy qua địa bàn, bao gồm: quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh xuyên Việt, quốc lộ 9 nối với đường liên Á qua cửa khẩu Lao Bảo sang Lào. Về đường sắt có đường sắt Bắc-Nam và 7 ga đường sắt trung chuyển.Về đường thuỷ có cảng biển Cửa Việt có thể nâng cấp cho tàu 10.000 tấn cập cảng.

Power system: Mạng lưới điện phân phối của tỉnh chủ yếu là cấp điện áp 6-10-22-35 KV, tỉnh đang chuyển dần về cùng cấp điện áp 22KV, một số tuyến đặc thù sử dụng cấp điện áp 35KV và duy trì các trạm 35/22,10KV. Hiện trạng toàn tỉnh có 16 trạm biến áp trung gian 35/22,10 KV với tổng dung lượng 46.800 KVA; có 45 trạm biến áp hạ thế 35,22/04 KV với tổng dung lượng 6.003 KVA và 650 trạm biến áp hạ thế 10,6/04 KV với tổng dung lượng 83.500 KVA. Nuồn điện cung cấp cho tỉnh Quảng Trị chủ yếu bằng nguồn điện lưới Quố

Water system: Hiện nước máy đã có ở 100% thị xã, thị trấn, các khu kinh tế và công nghiệp trong tỉnh. 85% dân số dùng nước sạch.

Post and Telecommunication Systems: 100% số xã có hệ thống điện và điện thoại, 80% số hộ sử dụng điện và 12,3 điện thoại cố định/100 dân.

Systems Industrial Zone:

The economic structure:


chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông nghiêp, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ.

Năm

2006

2007

2008

2009

2010

2011

Nông – lâm - thuỷ sản

 35,9%

 31,48%

 

 29,9%

 28,5%

28,9%

Công nghiêp – xây dựng

 29%

 33,01%

 

 34,7%

 35,2%

35,5%

Dịch vụ

 35,1%

 35,51%

 

 35,4%

 36,3%

35,6%


Growth:


Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân giai đoạn 2006-2010 đạt 10,7%.

Năm

2006

2007

2008

2009

2010

2011

GDP

 11,53%

 11,2%

 10,3%

 9,1%

 10,6%

9,6%


Attracting investment:


1. Thu hút đầu tư giai đoạn 2001-2005 đạt 5.600 tỷ đồng. Trong đó:
+ Vốn đầu tư trong nước chiếm 83%
+ Vốn đầu tư nước ngoài chiếm 17%
2. Tổng vốn thu hút đầu tư giai đoạn 2006-2010 đạt 17.497 tỷ đồng. Trong đó:
+ Vốn đầu tư trong nước chiếm 90,8%,
+ Đầu tư nước ngoài chiếm 9,2%.
3. Số dự án thu hút đầu tư từ 2001-2010
+ trên 60 dự án của các nhà đầu tư trong nước với tổng số vốn đăng ký trên 4.100 tỉ đồng, vốn thực hiện 3.700 tỉ đồng
+ 10 dự án đầu tư 100% vốn nước ngoài (FDI) với số vốn đăng ký 47,97 triệu USD, vốn thực hiện khoảng 33 triệu USD.
4. Các lĩnh vực trọng điểm kêu gọi đầu tư
+ Công nghiệp Vật liệu xây dựng
+ Cơ sở hạ tầng
+ Chế biến nông lâm thủy sản
+ Giáo dục, y tế, thể dục thể thao và văn hoá dân tộc

Investor Review

Send
Không có bình luận nào
Photo library
Industrial Park
Life in Vietnam
Vietnam maps showing administrative units, sources of critical raw materials and industrial zones locations.